Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau: NaOH + NaHSO3 → ; FeSO4 + Ba(OH)2 → ; Zn + Fe(NO3)3 → ; FeCl2 + Na2S → ; FeS2 + HNO3 → ; Ca3P2 + H2O → ; O2 + C3H6O2 → ; H2O + HCOOC6H5 → ; Cl2 + KI → ; HNO2 + H2NCH2COOH → ; CH4 + Cl2 → ; HNO3 + CH3NH2 → ; FeCl2 + H2O2 + HCl → ; H2SO4 + ZnO → ; CH3COOCH=CH2 → ; KOH + CO2 → ; HCl + MgO → ; NaOH + P2O5 → ; C2H2 + HCl → ; Fe2(SO4)3 + H2O → ; Br2 + H2 → ; Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 10 Đáp án đúng

  • Câu B. 14

  • Câu C. 18

  • Câu D. 22

Giải thích:

NaOH + NaHSO3 → H2O + Na2SO3 FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Zn(NO3)2 FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3 Ca3P2 + 3H2O → Ca(OH)2 + 2PH3 H2O + HCOOC6H5 ↔ C6H5OH + HCOOH Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl HNO2 + H2NCH2COOH → H2O + N2 + HOCH2COOH CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl 3HNO3 + 5CH3NH2 → 5CH3OH + 4H2O + 4N2 2FeCl2 + H2O2 + 2HCl → H2O + 2FeCl3 H2SO4 + ZnO → H2O + ZnSO4 CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COOH + H2O 2KOH + CO2 → H2O + K2CO3 2HCl + MgO → H2O + MgCl2 4NaOH + P2O5 → H2O + 2Na2HPO4 C2H2 + HCl → CH2CHCl Fe2(SO4)3 + 3H2O → 2Fe + 3H2SO4 + 3/2O2 Br2 + H2 → 2HBr AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 2C + O2 → 2CO C2H6 → C2H4 + H2 H2SO4 + Ba → H2 + BaSO4 2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3 O2 + CH3COOC2H5 → 4H2O + 4CO2 3H2 + C6H5NO2 → C6H5NH2 + 2H2O => Có 10 phản ứng tạo ra chất khí Vậy đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan. a) Hãy xác định công thức phân tử của A. b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A.

b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?


Đáp án:

a) Ta có MA = 2,43.28 = 68(g/mol)

Từ thành phần phần trăm khối lượng đã cho ta thấy A là hidrocacbon.

Đặt công thức tổng quát của A là CxHy

Ta có: x: y = %C/12 : %H/1 = 5 : 8

Công thức đơn giản của A là (C5H8)n. Với MA = 68 ⇒ n = 1

Công thức phân tử của A là C5H8.

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mA + mBr2 = m(sản phẩm)⇒0,34 + mBr2 = 1,94 ⇒ m(Br2) = 1,6 (gam)

⇒ nBr2 = 0,01 mol

nA = 0,34/68= 0,005 mol

A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 0,005 : 0,01 = 1 : 2 ⇒ A là ankađien hoặc ankin.

Cho A tác dụng với H2 được isopetan ⇒ A là isopren hoặc isoprin

CTCT A: CH2=C(CH3)-CH=CH2 hoặc CH3-CH(CH3)-C≡CH

b) Các dữ kiện chưa đủ để xác định công thức cấu tạo chính xác của A

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Tìm chất X
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho phương trình hóa học:  2X + 2NaOH  →2CH4 + K2CO3 + Na2CO3

 X là : 


Đáp án:
  • Câu A.

    CH3COONa.       

  • Câu B.

    CH2(COONa)2.         

  • Câu C.

    CH3COOK.       

  • Câu D.

    CH2(COOK)2.     

Xem đáp án và giải thích
Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8 g kết tủa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8 g kết tủa. Tìm V?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Các hợp chất vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

  • Câu B. Sắt có trong hemoglobin của máu.

  • Câu C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

  • Câu D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất Crom
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: 1. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. 2. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. 3. CrO3 là oxit axit. 4. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…