Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu?
Ta có: nSO2 = 0,2 mol
Bảo toàn e → nCu = 0,2 mol
→ mCu =12,8g
→ %mCuO =38,5%
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Số mol CO2 là:
Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2, H2O.
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O.
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 3
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.
Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.
n NaOH= 0,08 mol
Để trung hoà l/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH
→n CH3COOH = 10.n NaOH= 0,8 (mol).
Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2 (1)
Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH
Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra mol CH3COOH
Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH
Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra mol CH3COOH.
Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được : x = 57,6 ; y = 24,6.
Xenlulozơ triaxetat chiếm 70,1% khối lượng.
Xenlulozơ đĩaetat chiếm 29,9 % khối lượng.
Câu A. 48%
Câu B. 43,2%
Câu C. 17,08%
Câu D. 24,4%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.