Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


Đáp án:

Ta có: nGly-Gly = 0,05 mol

nNaOH = 0,2 mol

=> nH2O = 0,05 mol

BTKL: mGly-Gly + mNaOH = mrắn => mrắn = 13,7 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá?


Đáp án:

Trong công nghiệp, phương pháp điều chế axetilen từ metan hiện đang được sử dụng rộng rãi hơn phương pháp đi từ đá vôi và than đá vì metan có nhiều trong khí thiên nhiên và sản phẩm chế biến dầu mỏ, còn phương pháp đi từ đá vôi tốn năng lượng nhiều hơn lại cho khí axetilen có lẫn nhiều tạp chất khí H2S, NH3, PH3 những khí độc có hại, giá thành cao hơn.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng  hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?


Đáp án:

nKOH = (400.10%)/56 = 5/7 (mol)

Gọi số mol P2O5 là x = m/142 (mol) (1)

Bảo toàn nguyên tố P => nH3PO4 = 2nP2O5 = 2x

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

3x → 2x → 2x

Dung dịch sau phản ứng gồm KOH dư (5/7 – 6x) mol và K3PO4 2x mol.

=> 3,5m = 56.(5/7-6x) + 2x.212 (2)

Từ (1) và (2) => m = 13, 89

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là (H=1; O=16; Ca=40; C=12)


Đáp án:
  • Câu A. 45

  • Câu B. 22,5

  • Câu C. 11,25

  • Câu D. 14,4

Xem đáp án và giải thích
Bài tập phân biệt tinh bột và xenlulozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozo ta dùng:


Đáp án:
  • Câu A. phản ứng màu với dung dịch I2

  • Câu B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng

  • Câu C. phản ứng tráng bạc

  • Câu D. phản ứng thủy phân

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là


Đáp án:

Giải

Ta có: mO = (18,367 . 39,2) : 100 = 7,2 gam

=>nO = 7,2 : 16 = 0,45 mol

Quy đổi M thành Fe: x; Cu: y; O: 0,45 mol

=>m(Cu + Fe) = 39,2 – 7,2 = 32 gam

BTKL hh M: 56x + 64y = 32 gam (1)

BT e: 3nFe + 2nCu = 2nO + 3nNO

=>3x + 2y = 2.0,45 + 3.0,2 = 1,5

=>3x + 2y = 1,5 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,4 mol và y = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố N : nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + 2nCu(NO3)2 + nNO

=>nHNO3 = 3.0,4 + 2.0,15 + 0,2 = 1,7 mol

=>a = 1,7 : 0,85 = 2M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…