Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?


Đáp án:
  • Câu A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hóa.

  • Câu B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hóa. Đáp án đúng

  • Câu C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.

  • Câu D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện

Giải thích:

Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hóa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Có thể chọn 2 thuốc thử là axit HCl và dung dịch kiềm NaOH

- Lấy vào mỗi ống nghiệm một ít bột kim loại đã cho.

- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một ít dung dịch HCl.

Ở ống nghiệm nào không có hiện tượng gì xảy ra đó là ống đựng kim loại Ag. Phản ứng xảy ra ở các ống nghiệm còn lại.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

- Nhỏ từ từ dung dịch kiềm vào ống nghiệm chứa các dung dịch muối vừa thu được.

Ở ống nào thấy có kết tủa tạo thành rồi lại tan ra thì đó là ống chứa muối nhôm.

AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng xanh, sau đó dần dần hóa nâu thì đó là ống chứa muối sắt, ta nhận ra kim loại sắt.

FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (trắng xanh)

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)

Ở ống nào thấy có kết tủa màu trắng không bị biến đổi thì đó là ống chứa muối magie, ta nhậ ra kim loại Mg.

MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ (trắng)

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi nhiệt phân muối (NH4)2CO3 sẽ tạo ra khí gì?

Đáp án:
  • Câu A. NH3 mùi khai

  • Câu B. CO không màu

  • Câu C. N2O không màu

  • Câu D. N2 không màu

Xem đáp án và giải thích
Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?


Đáp án:

Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:

FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3

⇒ Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol

Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16

⇒ m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3[CH2]16(COOH)3

  • Câu B. CH3[CH2]16COOH

  • Câu C. CH3[CH2]16(COONa)3

  • Câu D. CH3[CH2]16COONa

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất Ni - Cr có chứa 80% Ni và 20% Cr theo khối lượng. Hãy cho biết trong hợp chất này có bao nhiêu mol niken ứng với 1 mol crom.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp chất Ni - Cr có chứa 80% Ni và 20% Cr theo khối lượng. Hãy cho biết trong hợp chất này có bao nhiêu mol niken ứng với 1 mol crom.


Đáp án:

1 mol Cr có mCr = 52 gam

Mà mNi = 4 mCr = 208 gam ⇒ Số mol Ni = 208 : 59 = 3,525 mol

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…