Câu A. 5 Đáp án đúng
Câu B. 6
Câu C. 4
Câu D. 3
Cl2; SO3(2−) ; Fe2+ ; HCl; Chú ý: HCl → [ Cl2 ↑; H2 ↑ ]; Cl2 Có thể lên Cl+ và xuống Cl‒; Fe2+ có thể lên Fe3+ và xuống Fe0, SO3(2−) thể hiện tính khử và OXH qua hai phản ứng sau: Br2 + H2O + Na2SO3 → Na2SO4 + 2HBr; 6HI + Na2SO3 → 3H2O + 2I2 + 2NaI + S
Câu A. 2
Câu B. 1
Câu C. 6
Câu D. 8
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Câu A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.
Câu B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
Câu C. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.
Câu D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.
Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:
A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác
B. Dung dịch mantozo có tính khứ vì đã bị thủy phân thành glucozo
C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH semiaxetal tự do.
D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
A - S
B - S
C- Đ
D - Đ
Câu A. nhóm cacboxyl
Câu B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl
Câu C. nhóm amino
Câu D. nhóm amino và nhóm cacboxyl
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến khi than bén cháy thì thôi?
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng biết rằng sản phẩn là khí cacbon đioxit.
a) Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi, dùng que lửa châm để nâng nhiệt độ của than, quạt mạnh để thay đổi không khí, thêm đủ khí oxi. Khi than bén cháy là có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Phương trình chữ của phản ứng:
Than + oxi to→ Cacbon đioxit.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.