Ngâm một lá kẽm nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kẽm bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một lá kẽm nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kẽm bằng bao nhiêu?


Đáp án:

nCu(NO3)2 = 0,3 mol = nCu ; nPb(NO3)2 = 0,1 mol = nPb

Các phương trình hóa học

Zn + Cu(NO3)2 → Cu + Zn(NO3)2 (1)

Zn + Pb(NO3)2 → Pb + Zn(NO3)2 (2)

Theo (1) 1 mol Zn (65gam) → l mol Cu khối lượng giảm 65 - 64 = 1 gam

0,3 mol Cu tạo ra khối lượng giảm 0,3 gam.

Theo (2) 1 mol Zn (65gam) 1 mol Pb khối lượng tăng 207 - 65 = 142 gam

0,1 mol Pb tạo ra khối lượng tăng 14,2 gam

⇒ Khối lượng lá kẽm sau phản ứng 100 - 0,3 + 14,2 = 113,9 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định bậc của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?


Đáp án:
  • Câu A. H2N(CH2)6NH2

  • Câu B. CH3NHCH3

  • Câu C. C6H5NH2

  • Câu D. CH3CH(CH3)NH2

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?


Đáp án:

(RCOO)3C3H5 (X) → 3RCOONa (muối)

Tăng giảm khối lượng:

nX = (45,6 - 44,2) : (23.3 - 41) = 0,05 mol

⇒ mNaOH phản ứng = 0,05 × 3 × 40 = 6(g)

Xem đáp án và giải thích
Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn kim loại nào?


Đáp án:

 Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn kim cương.

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M


Đáp án:

Đổi 500 ml = 0,5 lít

Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là:

nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol

Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là:

mKNO3 = 1.101 = 101 gam

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) Ca(OH) 2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong. a) Tính khối lượng của canxi hidroxit. b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) Ca(OH) 2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.

   a) Tính khối lượng của canxi hidroxit.

   b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.


Đáp án:

a) Ta có:

   Cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O.

   Vậy 2,8g CaO hóa hợp vừa đủ với x(g) H2O.

   → x = (2,8 x 18)/56 = 0,9(g)

   Công thức khối lượng của phản ứng:

   mCaO + mH2O = mCa(OH)2

    2,8 + 0,9 = 3,7 (g)

   Vậy khối lượng của Ca(OH)2 là 3,7g.

   b) Vì nước tinh khiết có D = 1g/ml → mH2O = 400g.

   Vậy khối lượng của dd Ca(OH) 2: 2,8 + 400 = 402,8g.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…