Câu A. 2 Đáp án đúng
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Giải: 1. C + 2H2SO4 → 2H2O + 2SO2 + CO2 2. H2 + C6H5CHCH2 → C6H5CH2CH3 3. 14HNO3 + 3CuS2 → 4H2O + 3H2SO4 + 14NO + 3CuSO4 4. 6HCl + 2HNO3 → 3Cl2 + 4H2O + 2NO 5. BaCl2 + 2NaHSO4 → 2HCl + Na2SO4 + BaSO4 6. Cu + 4HCl + 2KNO3 → 2H2O + 2KCl + 2NO2 + CuCl2 => Có 2 phản ứng tạo ra 2 chất khí => Đáp án A.
Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (dktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm
Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol
Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.
Hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Al dư, Fe3O4 dư, Al2O3 và Fe.
Theo phản ứng: nAl phản ứng = 8/3 x mol ⇒ nAl dư = (0,2 - 8/3 x) mol
Vậy H = 0,06/0,075.100% = 80%
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Phần trăm của C, H, O lần lượt là
Số mol CO2 = 8,40/22,4 = 0,375 mol => nC = nCO2 = 0,375 mol => mC = 4,5 gam
nH2O = 4,5/22,4 = 0,25 mol => mH = 0,25.2 = 0,5 gam
Bảo toàn khối lượng: mHCHC = mC + mO + mH => mO= mHCHC - mC- mH = 5 - 4,5 -0,5 = 0
Vậy trong HCHC không có oxi
%mC = 4,5/5.100% = 90%
%mH = 0,5/5.100% = 10%
Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
a) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k); ΔH = 131 kJ
b) CO(k) + H2O(k) → CO2(k) + H2(k); ΔH = - 41kJ
Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biên đổi một trong các điều kiện sau:
- Tăng nhiệt độ.
- Thêm lượng hơi nước vào.
- Thêm khí H2 vào.
- Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
- Dùng chất xúc tác.
a) C(r) + H2O(k) ⇌ CO(k) + H2(k); ΔH > 0
b) CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k); ΔH < 0
Phản ứng a | Phản ứng b | |
Tăng nhiệt độ | → | ← |
Thêm lượng hơi nước | → | → |
Thêm khí H2 vào. | ← | ← |
Tăng áp suất | ← | Không đổi |
Chất xúc tác | Không đổi | Không đổi |
Có cả thảy 6 penten đồng phân, hãy viết công thức, gọi tên và nói rõ chúng thuộc những loại đồng phân nào?
C5H10 có 6 đồng phân là:
Các đồng phân cấu tạo:
(1)CH2=CH-CH2-CH2-CH3: pen - 1- en
(2)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen – 2 – en
(3)CH2=C(CH3)-CH2-CH3: 2-metylbut-1-en
(4)CH3-C(CH3)=CH-CH3: 2-metylbut-2-en
(5)CH3-C(CH3)-CH=CH2: 3-metylbut-1-en
(6)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen-2-en (có đồng phân hình học cis-trans)
Hãy xác định phản ứng nào sau đây xảy ra ở catot trong quá trình điện phân?
a. Cu2+(dd) + 2e → Cu(r)
b. Cu(r) → Cu2+(dd) + 2e
c. 2H2O + 2e → H2 +2OH-(dd)
d. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
e. 2Br-(dd) → Br2(dd) + 2e
– Catot( cực âm) là nơi xảy ra sự khử, các cation và phân tử nhận electron ở đây.
⇒ Phản ứng a, c đều xảy ra ở catot
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.