Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen adipamit) để chế tạo tơ nilon 6,6 là 30000, của cao su tự nhiên là 105000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) trung bình trong phân tử của mỗi loại polime trên.
Tơ nilon -6,6
(-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Có M = 30000 = 226n → n ≈ 133
Cao su tự nhiên (-C5H8-) có M = 105000 = 68n → n = 1544
Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là bao nhiêu?
nKMnO4= 3,16/158 = 0,02 (mol)
Bảo toàn electron: nHCl (bị oxi hóa) = 5nKMnO4= 5.0,02 = 0,1 (mol)
Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.
FeCl2 ZnO
|
AlCl3 Al2O3
|
Na2SO4 Ca(OH)2 |
Al(OH)3 NaOH |
CuNO3 Zn(OH)2 |
Ba(NO3)2 ZnCl2
|
KCl BaO |
SO3
|
MgO | Na2SO4 | Al2(SO4)3. |
Có hai lá kim loại, cùng chất cùng khối lượng, có khả năng bị oxi hóa số oxi hóa +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy lá kim loại trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau. Hãy xác định tên của hai kim loại đã dùng
Gọi kim loại là A, khối lượng ban đầu là m(gam), khối lượng kim loại tham gia phản ứng là x(gam)
A + Pb(NO3)2 → A(NO3)2 + Pb (1)
Theo (1):
1 mol A(khối lượng A gam) → 1 mol Pb(207 gam) khối lượng tăng (207-A)gam
=> x gam A phản ứng → khối lượng tăng [(207-A).x] : A gam
%khối lượng tăng = {[(207-A).x] : A }: m x 100% = 19% (*)
A + Cu(NO3)2 → A(NO3)2 + Cu (2)
1 mol A(khối lượng A gam) → 1 mol Cu(64 gam) khối lượng giảm (A - 64)gam
=> x gam A phản ứng → khối lượng giảm [(A - 64).x] : A gam
%khối lượng giảm = giảm {[(A - 64).x] : A }: m x 100% = 9,6 % (**)
Từ (*) và (**) => (207 - A):(A – 64 ) = 19 : 9,6 => A = 112 ( A là Cd)
Câu A. (1)
Câu B. (2)
Câu C. (3)
Câu D. (4)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa oxi dư tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng?
nP =0,1 mol
4P + 5O2 --t0--> 2P2O5
0,1 → 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.