Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu A. 13,4
Câu B. 17,4 Đáp án đúng
Câu C. 17,2
Câu D. 16,2
B1: Xác định công thức cấu tạo của X và khí Y; nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,3 mol > nY = 0,2 mol; X + NaOH ® khí Y làm xanh quỳ tím ẩm; Þ X là (COONH4)2; Vậy khí Y là NH3; B2: Xác định các chất trong chất rắn khan và tính m; Chất rắn gồm: 01 mol , 0,1mol(COONa)2 và 0,1 mol NaOH; Þ m(rắn) = 17,4g.
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Trong một dung dịch COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3M và nồng độ COOH bằng 3,97.10-1M. Tính nồng độ mol ban đầu của COOH.
Gọi C là nồng độ moi ban đầu của COOH, ta có :
(C - 3.10-3)M 3.10-3M 3.10-3M
C - 3.10-3 = 3,97.10-1 = 397.10-3
C = 397.10-3 + 3.10-3 = 400.10-3
C = 0,4M.
Chất nào được cơ thể hấp thụ trực tiếp ?
Câu A. Chất béo.
Câu B. Glixerol.
Câu C. Axit béo no.
Câu D. Axit béo không no.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu A.
50,65.
Câu B.
22,35.
Câu C.
33,50.
Câu D.
44,65.
Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng tetrapeptit thu được
4Aminoaxit → tetrapeptit + 3H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.