a) Hãy nêu những phản ứng ở nhóm axit cacboxylic, cho ví dụ minh họa. b) Hãy nêu các phản ứng ở gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic, cho ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy nêu những phản ứng ở nhóm axit cacboxylic, cho ví dụ minh họa.

b) Hãy nêu các phản ứng ở gốc hiđrocacbon của axit cacboxylic, cho ví dụ minh họa.


Đáp án:

a) Những phản ứng nhóm chức axit cacbonyl. Xét CH3COOH

Với thuốc thử màu: làm quỳ tím hóa đỏ.

- Tác dụng với một số kim loại giải phóng H2.

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ.

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

- Tác dụng với ancol (phản ứng este hóa)

b) Những phản ứng ở gốc aixt.

- Phản ứng thế ở gốc hiđrocacbon (phản ứng H ở cacbon α)

CH3COOH + Cl2 --P--> CH2ClCOOH + HCl

- Phản ứng cộng vào gốc không no.

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4g H2O và m gam CO2. Mặt khác, cũng 26,8 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị m là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)thu được 14,4g H2O và m gam CO2. Mặt khác, cũng 26,8 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị m là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nCO2 = nH+ = 8,96:22,4 = 0,4 mol

nH2O = 14,4 :18 = 0,8 mol

BTNT H : nH+ = Ncooh trong X = 0,4 mol

BTNT O: No trong X = 0,4.2 = 0,8 mol

BTKL: ta có: mC + mH + mO = 26,8 => mC + 0,4.2 + 0,4.2.16 = 26,8 => mC = 13,2 gam

=>nC = nCO2 = 1,1 mol

=> mCO2 = 1,1.44 = 48,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là bao nhiêu gam?


Đáp án:

Bảo toàn e:

Fe+2 (0,6) → Fe+3 + 1e (0,6 mol)

Cr+6 (0,2) + 3e (0,6 mol) → Cr+3

⇒ nK2Cr2O7 = 1/2. nCr+6 = 0,1 ⇒ mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4g

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O. Tìm x, y ? (biết x ≠ y)


Đáp án:

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

=> x = 2; y =3

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) Khí O2; b) CuO. Cho biết: loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) Khí O2; b) CuO.

Cho biết: loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.


Đáp án:

a) 2CO + O2  --t0--> 2CO2 (1) (P/ứ hóa hợp + oxi hóa khử)

b) CO + CuO  --t0-->Cu + CO2 (2) (P/ư oxi hóa khử)

- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao.

- Vai trò của CO: là chất khử.

- Ứng dụng: phản ứng (1) CO cháy và tỏa nhiều nhiệt dùng trong các lò luyện gang, thép.

Phản ứng (2) ở điều kiện nhiệt độ cao khử oxit CuO tạo kim loại Cu (điều chế Cu)

 

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố nào có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố nào có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao?


Đáp án:

Nguyên tử của nguyên tố Flo có giá trị độ âm điện lớn nhất vì:

- Flo là phi kim mạnh nhất.

- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất so với các nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì. Trong một nhóm A độ âm điện của nguyên tử của nguyên tố đứng đầu là lớn nhất.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…