Phân tử axit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phân tử axit là gì?


Đáp án:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

- Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,...)

Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4

- Công thức chung: HnA

Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro, n là số nguyên tử H.

- A: là gốc axit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,056 g/ml.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1,056 g/ml.


Đáp án:

nK = 3,9/39 = 0,1 mol

Phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2

nH2 = 0,05.2 = 0,1 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 gam

C%KOH = [0,1.56]/105,6 . 100% = 5,3%

Vdd = m/D = 105,6/1,056 = 100 ml = 0,1 lít

CM(KOH) = 0,1/0,1 = 1 M.

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là gì?


Đáp án:

nMg = 0,4 mol; nH2SO4 = 0,5 mol

nSO42- (trong muối) = nMgSO4 = nMg = 0,4

⇒ S+6 bị khử = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

ne nhường = ne nhận = 2 nMg = 0,8 mol = 8 nS+6 bị khử

⇒ S+6 + 8e → S-2 ⇒ Sản phẩm khử là H2S

Xem đáp án và giải thích
Gọi tên các dẫn xuất halogen sau theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng: a) CH3I, CHI3, BrCH2CH2CH2CH2Br, CH3CHFCH3, (CH3)2CClCH2CH3 b) CH2=CHCH2Br, C6H5CH2I, p-FC6H4CH3, o-ClC6H4CH2CH3, m-F2C6H4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Gọi tên các dẫn xuất halogen sau theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng:

a) CH3I, CHI3, BrCH2CH2CH2CH2Br, CH3CHFCH3, (CH3)2CClCH2CH3

b) CH2=CHCH2Br, C6H5CH2I, p-FC6H4CH3, o-ClC6H4CH2CH3, m-F2C6H4


Đáp án:

a)

Công thức Tên-gốc chức Tên thay thế Bậc
CH3I metyliodua iotmeta I
CHI3   Triiotmetan I
Br(CH2)4Br Buta-1,4-điylbromua 1,4-đibrombutan I
CH3CHFCH3 Isopropylflorua 2-flopropan II
(CH3)2CClCH2CH3 Ter-pentylclorua 2-clo-2-metylbutan III
 

CHI3 có tên thông thường là Iođofom

b)

Công thức Tên-gốc chức Tên thay thế Bậc
CH2=CH-CH2Br Alylbromua 3-brompropen I
C6H5CH2I Benzyliođua Iometylbenzen I
p-FC6H4CH3 Tolylflorua 1-flo-4-metylbenzen II
o-ClC6H4CH2CH3 2-etylphenylclorua 1-clo-2-etylbenzen II
m-F2C6H4 m-phenylenđilorua 1,2-điflobenzen II

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán nâng cao về este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:


Đáp án:
  • Câu A. 53,2

  • Câu B. 52,6

  • Câu C. 42,6

  • Câu D. 57,2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…