Phân tử axit là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phân tử axit là gì?


Đáp án:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

- Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,...)

Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4

- Công thức chung: HnA

Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro, n là số nguyên tử H.

- A: là gốc axit.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tìm m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 97,80 gam

  • Câu B. 101,48 gam

  • Câu C. 88,20 gam

  • Câu D. 101,68 gam

Xem đáp án và giải thích
Nung 81,95gam hỗn hợp KCl, KNO3, và KClO3 (xúc tác thích hợp) đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hiđro, thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3, sinh ra 100,45gam AgCl kết tủa. a) Viết các phương trình hóa học. b) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung 81,95gam hỗn hợp KCl, KNO3, và KClO3 (xúc tác thích hợp) đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hiđro, thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3, sinh ra 100,45gam AgCl kết tủa.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu


Đáp án:

a)

2KClO3        ---t0---> 2KCl  + 3O2    (1)

x                                   x            1,5x

2KNO3        --t0-->  2KNO2    + O2  (2)

y                               y                 0,5y

2H2   + O2    --> 2H2O  (3)

              0,4            0,8

KCl        +     AgNO3     ----> AgCl     + KNO3 (4)

0,7                                           0,7

b) Số mol H2O 0,8 mol; số mol AgCl 0,7 mol

Đặt số mol KClO3, KNO3 và KCl lần lượt là x mol, y mol và z mol

=>122,5x + 101y + 74,5z = 81,95 (*)

Từ (1), (2) và (3) => 1,5x + 0,5 y = 0,4 (**)

Từ (4) => nKCl = 0,7 = x + z (***)

Giải hệ (*), (**) và (***) ta được x = y = 0,2; z = 0,5

mKClO3 = 24,5g

mKNO3 = 20,2g

mKCl = 37,25 g

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, mạch hở, đơn chức bậc một (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Hai amin có thể là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, mạch hở, đơn chức bậc một (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. Hai amin có thể là


Đáp án:

[H+]= 0,01= namin

M trung bình của 2 amin = 59 => Rtb = 43 => Rtb là C3H7;

=> CH3NHvà C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H9NH2.

Xem đáp án và giải thích
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Ba2+, NH4+, Cr3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có dung dịch chứa đồng thời các cation Ba2+, NH4+, Cr3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch


Đáp án:

Lấy một ít dung dịch, nhỏ vào đó vài giọt kali đicromat thấy xuất hiện kết tủa màu vàng

⇒ Dung dịch có Ba2+

2Ba2+ + Cr2O72- + H2O → 2BaCrO4 + 2H+

Lấy một lượng dung dịch khác nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào, đặt trên miệng ống nghiệm một miếng giấy quỳ tím ẩm rồi quan sát có mùi khai, làm xanh quỳ tím.

⇒ Dung dịch có NH4+

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

Trong dung dịch xuất hiện kết tủa màu xanh và tan dần, khi nhỏ thêm NaOH

⇒ Dung dịch có Cr3+

Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓ xanh

Cr(OH)3 + OH- → [Cr(OH)4]

Xem đáp án và giải thích
Khi hòa tan đường trong cốc nước thì đường đóng vai trò gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi hòa tan đường trong cốc nước thì đường đóng vai trò gì?


Đáp án:

Khi hòa tan đường trong cốc nước thì đường đóng vai trò chất tan

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…