Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào?


Đáp án:

Dùng Cu(OH)2:

+ Kết tủa hòa tan tạo dung dịch xanh lam => glucozơ, saccarozơ

+ Kết tủa không tan => anđehit axetic

- Đun nhẹ 2 ống nghiệm vừa thu được chứa glucozơ, saccarozơ:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo

+ Không có kết tủa đỏ gạch => saccarozơ

Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.

Chất cần nhận biết C6H12O6 C12H22O11 CH3CHO
Thuốc thử      
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Xuất hiện dụng dịch xanh lam Xuất hiện dụng dịch xanh lam Không hiện tượng
AgNO3/NH3 Xuất hiện kết tủa trắng Không hiện tượng x

Phương trình hóa học

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H12O6)2Cu + 2H2O

2C22H22O11 + Cu(OH)2 → (C22H22O11)2Cu + 2H2O

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + NH3 + H2O --> HCOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

glucozo

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.


Đáp án:

2CH3CH2OH + 2Na → 2 CH3CH2ONa + H2

Xem đáp án và giải thích
Cho 21,7 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ tác dụng hết với HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 21,7 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ tác dụng hết với HCl thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt hai kim loại tương ứng với 1 kim loại là A

Ta có:

A + 2HCl (0,6) → ACl2 + H2 (0,3 mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mA + maxit = mmuối + mkhí → mmuối = 21,7 + 0,6.36,5 – 0,3.2 = 43 gam.

Xem đáp án và giải thích
Ghi Đ (đúng ) hoặc S (sai ) vào ô trống bên cạnh các câu sau: a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa. b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng. d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt tổng hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghi Đ (đúng ) hoặc S (sai ) vào ô trống bên cạnh các câu sau:

a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.

b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.

c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.

d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt tổng hợp.


Đáp án:

a. Đ

b. S. Câu đúng phải là “muối natri hoặc kali của axit béo là thành phần chính của xà phòng”.

c. Đ

d. Đ

Xem đáp án và giải thích
Kim loại kiềm thổ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 0,3 mol.

  • Câu B. 0,4 mol.

  • Câu C. 0,5 mol.

  • Câu D. 0,6 mol.

Xem đáp án và giải thích
Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam KOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam KOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.


Đáp án:

Đổi 200 ml = 0,2 lít

NKOH =  0,4 mol

Nồng độ mol của dung dịch KOH là:

Áp dụng công thức: CM = 2M

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…