Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t0--> C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
Ta có: nFe2O3 = 4,8:160 = 0,03 mol
Fe2O3 + 2Al --> Al2O3 + 2Fe
0,03------------------------0,06
--> mFe = 0,06.56 = 3,36g
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là
nH2 = 0,3 mol
=> nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol
=> mAl= 5,4 gam
=> mAl2O3 = mX - mAl = 10,2 gam
Câu A. Anilin + nước Br2
Câu B. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Câu C. Metyl acrylat + H2 (xt Ni, t0)
Câu D. Amilozơ + Cu(OH)2.
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
a) Gọi công thức của A là H3XOy (vì nhóm XOy hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H2SO4: 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H2SO4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
16y = (65,31.98)/100
=> y = 4
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
b) Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.
Công thức hóa học của A là H3PO4.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.