Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Hãy xác định khối lượng của hỗn hợp X.
Áp dụng bảo toàn electron cho các quá trình oxi hóa và khử tổng hợp từ các giai đoạn của các phản ứng.
![]()
Ta có: nFe = 16,8/56 = 0,3(mol); nSO2 = 5,6/22,5 = 0,25(mol)
Theo bảo toàn electron ta có: 4a + 0,5 = 0,9 ⇒ a = 0,1(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mFe + mO2 = 16,8 + 32a = 16,8 + 32.0,1 = 20(gam)
Câu A. 120,4 gam
Câu B. 89,8 gam
Câu C. 116,9 gam
Câu D. 110,7 gam
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:
Tao thành chất kết tủa
Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3
Tạo thành chất điện li yếu
Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Tạo thành chất khí
Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Hòa tan 50 gam đường vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Khối lượng dung dịch là: mdd = 50 + 150 = 200 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = 50/200 . 100% = 25%
Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng chứa 73% Ca(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tác dụng với 100kg quặng kẽm khi điều chế supephotphat đơn bao nhiêu kg?
nCa3(PO4)2 = 0,235 kmol; nCaCO3 = 0,26Kmol
Điều chế supephotphat đơn: nH2SO4 = 2 nCa3(PO4)2 + nCaCO3 = 0,73 kmol
⇒ mdd = 0,73. 98 : 65% = 110,2 kg
Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất trên.
CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑+ 2H2O
2C2H2 + 5O2 --t0-->4CO2↑ + 2H2O
C2H6O + 3O2 --t0--> 2CO2 ↑ + 3H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.