Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.
b) Photpho đỏ tạo nên từ P.
c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
a) Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro
b) Phôtpho(P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho
c) Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và
d) Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O
e) Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O
f) Magie (Mg) : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg
Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Có bao nhiêu số liên kết peptít trong 1 phân tử X?
Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:
X + (n+1)HCl + H2O --> muối
0,1 0,1(n+1) 0,1
Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH2O
Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8
Suy ra n = 7
Hãy nhận biết Na, Ca, Na2O
- Lần lượt hòa tan các mẫu thử vào nước: tan và có khí thoát ra là Na và Ca; mẫu tan nhưng không có khí là Na2O.
PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Na + H2O → NaOH + 3/2H2
Na2O + H2O → 2NaOH
- Tiếp tục cho Na2CO3 vào dung dịch thu được từ 2 mẫu có khí thoát ra. Mẫu nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 ⇒ chất ban đầu là Ca.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Cho các oxit sau: CO2, SO2, P2O5. Viết phương trình phản ứng của các oxit đó với nước và gọi tên sản phẩm tạo thành?
CO2 + H2O → H2CO3
Axit cacbonic
SO2 + H2O → H2SO3
Axit sunfurơ
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Axit photphoric
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X: R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1 ≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quỳ tím ẩm hóa xanh nên Y: R2NH2 và MY > 29 =>R2 + 16 > 29
⇒ R2 >13 (2)
Ta có: MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2), (3) R1= 27: CH2=CH- và R2 = 15: CH3-
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
0,1mol → 0,1 mol
Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam
Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
nAgNO3 = 2nglucozo = 2.27/180 = 0,3 (mol) ⇒ mAgNO3 = 0,3. 170 = 51g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.