Nhận định đúng về amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Tách nước Y chỉ thu được 1 anken duy nhất

  • Câu B. Tên thay thế của Y là propan-2-ol

  • Câu C. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh Đáp án đúng

  • Câu D. Trong phân tử X có 1 liên kết π.

Giải thích:

Chọn C. - Trong phân tử X có 1 nguyên tử N, khi đó: M(X) = 14 : 0,1918 = 73 nên X là C4H11N - Dựa vào các giải thiết của đề bài ta suy ra CTCT của X: CH3CH(NH2)CH2CH3. CH3CH(NH2)CH2CH3 (X) + HNO2 ---0-5 độ---> CH3CH(OH)CH2CH3 (Y) + N2 + H2O; CH3CH(OH)CH2CH3 (Y) + CuO ---t0---> CH3COCH2CH3 + Cu + H2O; A. Sai, Tách nước Y chỉ thu được 3 anken (kể cả đồng phân hình học). B. Sai, Tên thay thế của Y là butan-2-ol. C. Đúng, Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh. D. Sai, Trong phân tử X không liên kết π.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit


Đáp án:

a. Amin là chất hữu cơ mà phân tử có nguyên tử N liên kết với 1,2 hay 3 gốc hidrocacbon

Amino axit là chất mà phân tử có chứa đồng thời hai loại nhóm chức là –COOH và –NH2

Protein : Hợp chất cao phân tử tạp từ các amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit –CO-NH-

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amin axit

Amin có tính bazo: R-NH2 + HCl → RNH3Cl

Amino axit có tính lưỡng tính : tác dụng được với cả axit và bazo

Amino axit có thể trùng ngưng tạo thành polipeptit

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam fructozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 45,0.

  • Câu B. 36,0.

  • Câu C. 45,5.

  • Câu D. 40,5.

Xem đáp án và giải thích
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3


Đáp án:

1) 4Na + O2  --t0-->  2Na2O

2) Na2O + H2O → 2NaOH

3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

4) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

5) 2NaCl + H2O --đpdd--> 2NaOH + H2 + Cl2

6) NaOH + CO2 → NaHCO3

Xem đáp án và giải thích
Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về: a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn). c. Số oxi hóa của các nguyên tố. d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại. e. Tính khử của các kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về:

a. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn).

c. Số oxi hóa của các nguyên tố.

d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại.

e. Tính khử của các kim loại.


Đáp án:

Đặc điểm 28Ni 29Cu 30Zn
Vị trí

Nằm ở ô thứ 28

Chu kì 4

Nhóm VIIIB

Nằm ở ô thứ 29

Chu kì 4

Nhóm IB

Nằm ở ô thứ 30

Chu kì 4

Nhóm IIB

Cấu hình electron [Ar]3d84s2 [Ar]3d104s1 [Ar]3d104s2
Số oxi hóa +2; +3 +1; +2 +2
Thế điện cực chuẩn - 0,26V 0,34V - 0,76V
Tính khử Tính khử yếu hơn Fe Tính khử yếu Tính khử mạnh

Xem đáp án và giải thích
Cồn khô và cồn lỏng có cùng một chất không ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cồn khô và cồn lỏng có cùng một chất không ?


Đáp án:

Cồn khô và cồn lỏng đều là cồn (rượu etylic nồng độ cao) vì người ta cho vào cồn lỏng một chất hút dịch thể, loại chất này làm cồn lỏng chuyển khô.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…