Câu A. Tách nước Y chỉ thu được 1 anken duy nhất
Câu B. Tên thay thế của Y là propan-2-ol
Câu C. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh Đáp án đúng
Câu D. Trong phân tử X có 1 liên kết π.
Chọn C. - Trong phân tử X có 1 nguyên tử N, khi đó: M(X) = 14 : 0,1918 = 73 nên X là C4H11N - Dựa vào các giải thiết của đề bài ta suy ra CTCT của X: CH3CH(NH2)CH2CH3. CH3CH(NH2)CH2CH3 (X) + HNO2 ---0-5 độ---> CH3CH(OH)CH2CH3 (Y) + N2 + H2O; CH3CH(OH)CH2CH3 (Y) + CuO ---t0---> CH3COCH2CH3 + Cu + H2O; A. Sai, Tách nước Y chỉ thu được 3 anken (kể cả đồng phân hình học). B. Sai, Tên thay thế của Y là butan-2-ol. C. Đúng, Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh. D. Sai, Trong phân tử X không liên kết π.
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh cho tính chất của các chất sau:
a) Oxi và ozon cùng có tính oxi hóa, nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
b) Nước và hiđro peoxit cùng có tính oxi hóa, nhưng hiđro peoxit có tính oxi hóa mạnh hơn nước.
a) Oxi và ozon cùng có tính oxi hóa:
3O2 + 4Al → 2Al2O3 ;
O3 + 2Al → Al2O3
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi: 2Ag + O3 → Ag2 O + O2
Oxi không phản ứng với Ag ở điều kiện thường.
b)
H2O + CO ---t0---> H2 + CO2
H2O2 + CO ---t0 thường---> H2O + CO2
H2O và H2O2 đều oxi hóa được CO nhưng H2O2 oxi hóa mạnh hơn H2O.
H2O2 là hợp chất không bền, dễ bị phân hủy thành H2O và O2 .
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
a) 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
b) Số phân tử C2H2 : số phân tử CO2 = 1:2
Số phân tử C2H2 : số phân tử H2O = 1:1
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2
b) H2SO4 đặc, nguội
c) Khí Cl2
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có
Sắt tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2 (a) và khí Cl2 (c):
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓
(kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối)
2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3.
Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit
a. Amin là chất hữu cơ mà phân tử có nguyên tử N liên kết với 1,2 hay 3 gốc hidrocacbon
Amino axit là chất mà phân tử có chứa đồng thời hai loại nhóm chức là –COOH và –NH2
Protein: Hợp chất cao phân tử tạp từ các amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit –CO-NH-
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amin axit
Amin có tính bazo: R-NH2 + HCl → RNH3Cl
Amino axit có tính lưỡng tính: tác dụng được với cả axit và bazo
Amino axit có thể trùng ngưng tạo thành polipeptit
Tại sao khi cho vôi sống vào nước, ta thấy khói bốc lên mù mịt, nước vôi như bị sôi lên và nhiệt độ hố vôi rất cao có thể gây nguy hiểm cho tính mạng của người và động vật. Do đó cần tránh xa hố đang tôi vôi hoặc sau khi tôi vôi ít nhất 2 ngày ?
Khi tôi vôi đã xảy ra phản ứng tạo thành canxi hiđroxit:
CaO + H2O => Ca(OH)2
Phản ứng này tỏa rất nhiều nhiệt nên làm nước sôi lên và bốc hơi đem theo cả những hạt Ca(OH)2 rất nhỏ tạo thành như khói mù trắng. Do nhiệt tỏa ra nhiều nên nhiệt độ của hố vôi rất cao. Do đó người và động vật cần tránh xa hố vôi để tránh rơi xuống hố vôi tôi sẽ gây nguy hiểm đến tánh mạng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.