Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (H = 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30,24 gam Ag. Số mol anđehit trong Y là
Câu A. 0,04 mol. Đáp án đúng
Câu B. 0,05 mol.
Câu C. 0,06 mol.
Câu D. 0,07 mol.
nCO2 = 0,1 mol. nH2O = 0,2 mol Þ ancol no, đơn chức. Þ n(ancol) = nH2O - nCO2 = 0,1mol. Þ CH3OH Ta có: 4nCH3OH > nAg = 0,28 mol > 2nCH3OH Nên khi oxi hóa CH3OH ta được HCHO và HCOOH. Þ nHCHO + nHCOOH = nCH3OH = 0,1 (1) 4nHCHO + 2nHCOOH = nAg = 0,28 (2) 1,2 Þ nHCHO = 0,04 và nHCOOH = 0,06 Đáp án: A
Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR = 11, nR = 12 → R là Na
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Ta có ne cho max = 3.nAl + 3.nFe = 3.0,1 + 3.0,1 = 0,6 mol
ne cho min = 3.nAl + 2.nFe = 3.0,1 + 2.0,1 = 0,5 mol
ne nhận = 0,55.1 = 0,55 mol.
Có ne cho min < ne nhận < ne cho max → Al và Fe tan hết trong dung dịch, dung dịch sau phản ứng có Fe2+, Fe3+ và Al3+, chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag.
m = 0,55.108 = 59,4 gam.
Câu A. 28,9 gam
Câu B. 24,1 gam
Câu C. 24,4 gam
Câu D. 24,9 gam
Câu A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu B. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
Câu C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li & Cs.
Câu D. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2.
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng một lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là bao nhiêu?
Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3
→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2
→ neste = 17,6/ 88 = 0,2 mol
Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→ nNaOH = neste = 0,2 mol→ 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 200 ml.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.