Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen C2H2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
2C2H2 + 5O2 --> 4CO2 + 2H2O
2 5 4 2
1 ?
nO2 = (1.5)/2 = 2,5 mol
=> VO2 = 56 mol
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là?
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
⇒ mhh= mFe + mAl
Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl =2nH2
⇒ 56nFe + 27nAl = 5,5 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,2
⇒ nFe = 0,05 ; nAl = 0,1 ⇒ %mFe = 0,05.56/5,5.100% = 50,91%
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng : 4P + 5O2 → 2P2O5.
b) Số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.
=> Số nguyên tử P : số phân tử oxi = 4:5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4:2 = 2:1
Câu A. MgSO4
Câu B. FeSO4
Câu C. CuSO4
Câu D. Fe2(SO4)3.
Độ điện li α của axit yếu tăng theo độ pha loãng dung dịch. Khi đó giá trị của hằng số phân li axit Ka
Câu A. tăng
Câu B. giảm
Câu C. không đổi
Câu D. có thể tăng, có thể giảm
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh (vừa đủ) thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.
Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.
Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 (mol).
Dung dịch gồm : Al(NO3)3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol
nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl(NO3)3 + n Al(OH)3 = 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 (mol).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.