Natri florua dùng làm chất bảo quản gỗ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp canxi florua, sođa và cát. Viết phương trình hóa học để giải thích cách làm trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Natri florua dùng làm chất bảo quản gỗ được điều chế bằng cách nung hỗn hợp canxi florua, sođa và cát. Viết phương trình hóa học để giải thích cách làm trên.


Đáp án:

SiO2  +  Na2CO3      ---t0--->    Na2SiO3       +            CO2

 Na2SiO3       +     CaF2   --->  2NaF         +         CaSiO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp từ HCl.

Xem đáp án và giải thích
a) Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl. b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl.

b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi.


Đáp án:

a) 2 Cu: hai nguyên tử đồng.

2 H2: hai phân tử hiđro.

3 NaCl: ba phân tử muối ăn (hay ba phân tử natri clorua).

b) năm nguyên tử sắt: 5 Fe.

ba phân tử muối ăn: 3 NaCl.

bốn phân tử khí oxi: 4 O2.

Xem đáp án và giải thích
Vận dụng tính chất hóa học của amin để giải quyết tình huống thực tế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với ?


Đáp án:
  • Câu A. nước muối.

  • Câu B. nước.

  • Câu C. giấm ăn.

  • Câu D. cồn.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Xác định kim loại hoà tan?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Xác định kim loại hoà tan?


Đáp án:

X + H2O → XOH + 1/2H2

XOH + HCl → XCl + H2O

=> nHCl = nXOH = nX = 0,025 mol

=> MX = 23g (Na)

Xem đáp án và giải thích
Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2, giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl trong phân tử HCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2, giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl trong phân tử HCl.


Đáp án:

- Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ bỏ ra 3 electron lớp ngoài cùng tạo thành 3 cặp electron chung giữa hai nguyên tử nitơ. Mỗi nguyên tử trong phân tử N2 đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử nitơ có 8 electron lớp ngoài cùng.

- Trong phân tử HCl, nguyên tử clo bỏ ra 1 electron lớp ngoài dùng tạo thành 1 cặp electron chung với một nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử HCl đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: nguyên tử hiđro có 2 electron, còn nguyên tử clo có 8 electron lớp ngoài cùng.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…