Một dung dịch có pH = 5,00, đánh giá nào dưới đây là đúng ?
Câu A. [H+] = 2,0.10-5M
Câu B. [H+] = 5,0.10-4
Câu C. [H+] = 1,0.10-5 Đáp án đúng
Câu D. [H+] = 1,0.10-4
Chọn C. Ta có pH = -lg[H+] = 5 ⇒ [H+] = 1,0.10-5M ;
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Ta có nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = 2,55 / 102 = 0,025 (mol)
Khi cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng có thể xảy ra:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
TH1: NaOH thiếu => chỉ xảy ra phản ứng (1)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
2Al(OH)3 --t0--> Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=> CM (NaOH) = 0,15 / 0,2 = 0,75 (M).
TH2: NaOH dư một phần, xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
0,1 0,3 0,1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,05 0,05
2Al(OH)3 --t0--> Al2O3 + 3H2O
0,05 0,025
=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = 0,35 / 0,2 = 1,75 (M).
Câu A. Propan-2-amin là amin bậc 1.
Câu B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là axit α-aminoglutamic.
Câu C. (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-meyl-propan-2-amin.
Câu D. Triolein có công thức phân tử là C57H106O6.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
- Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.
- Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.
Khối lượng C : ( = 3,60(g);
Khối lượng H : ( = 0,25 (g);
Khối lượng N : ( = 0,700 (g);
Khối lượng O : 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).
% về khối lượng của C : (. 100% = 58,5%.
% về khối lượng của H : (. 100% = 4,1%.
% về khối lượng của N : (. 100% = 11,4%.
% về khối lượng của O : (. 100% = 26,0%.
Thêm 6 gam P2O5 vào 25ml dung dịch H3PO4 6% (D=1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được.
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
142 2.98
6 ?
Khối lượng H3PO4 nguyên chất tạo từ 6 gam P2O5 là: 6.2.98/142=8,28 (g)
Khối lượng dung dịch H3PO4 trong 25 ml dung dịch H3PO4 (6%, D=1,03g/mol) là: mdd = D.V = 25.1,03 = 25,75 g
Khối lượng H3PO4 nguyên chất:
mct=6.25,75/100=1,545 (g)
Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được sau khi thêm P2O5 là:
C% = (8,28 + 1,545).100/(6 + 25,75) = 31%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.