Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người?
Câu A. Penixilin, Amoxilin
Câu B. Vitamin C, glucozơ.
Câu C. Seduxen, moocphin Đáp án đúng
Câu D. Thuốc cảm pamin, Panodol
Loại thuốc gây nghiện cho con người: Seduxen, moocphin
Hãy thực hiện những biến đổi sau:
a. Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp;
b. Từ kẽm sunfua và kẽm cacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp.
c. Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc.
d. Từ chì sunfua điều chế kim loại chì
a. 4AgNO3 + 2H2O (dpdd) → 4Ag + 4HNO3 + O2
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2
b. ZnS, ZnCO3 → Zn
Phương pháp nhiệt luyện :
2ZnS + 3O2 to→ 2ZnO + 2SO2
ZnCO3 to → ZnO + CO2
ZnO + CO → Zn + CO2
Phương pháp điện phân :
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
2ZnSO4 + 2H2O đpdd → 2Zn + 2H2SO4 + O2
c. SnO2 + 2C → Sn + 2CO
d. PbS → Pb
2PbS + 3O2 to→ 2PbO + 2SO2
PbO + C to→ Pb + CO
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 1
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng) Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Câu A.
12,0
Câu B.
13,1
Câu C.
16,0
Câu D.
13,8
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
a)
(1) 4Al + 3O2 to→ 2Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
(4) 2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O
(5) 2Al + 3S to→ Al2S3
b)
(1) 2Al2O3 to→ 4Al + 3O2
(2) 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2
(3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
(4) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
(5) 2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O
Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?
Lấy sự ăn mòn sắt làm thí dụ:
- Trong không khí ẩm, trên bề mặt của lớp sắt luôn có một lớp nước rất mỏng đã hòa tan O2 và CO2 trong khí quyển tạo thành một dung dịch chất điện li.
- Sắt và các tạp chất (chủ yếu là cacbon) cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số pin rất nhỏ mà sắt là cực âm và cacbon là cực dương.
- Tại cực âm : sắt bị oxi hóa thành ion Fe2+: Fe → Fe2+ + 2e
Các electron được giải phóng chuyển dịch đến cực dương.
-Tại vùng cực dương : O2 hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit.
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Các ion Fe2+ di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li yếu đến vùng catot và kết hợp với ion OH- để tạo thành sắt (II) hiđroxit. Sắt (II) hiđroxit tiếp tục bị oxi hóa bởi oxi của không khí thành sắt (III) hiđroxit.
Chất này bị phân hủy thành sắt II oxit.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.