Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,… (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 1, 2, 4, 6

  • Câu B. 2, 4, 6 Đáp án đúng

  • Câu C. 3, 4, 5

  • Câu D. 1, 2, 4, 5

Giải thích:

Đáp án B. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit.... → Lipit chưa chắc là một loại chất béo → 1 sai. Chất béo chứa gốc hidrocabon không no thường là chất lỏng, hidrocacbon no là chất rắn → 3 sai. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → 5 sai. Các nhận định đúng là 2, 4, 6.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu 


Đáp án:

Khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì Ag+: x mol và Cu2+: y mol đều bị điện phân hết.

Khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam → 4,2 = 108x + 64y

Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là ne = (0,804. 2. 3600)/96500 = 0,06 mol

→ x + 2y = 0,06

Giải hệ → x = 0,03 và y = 0,015

Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là: 0,015: 2 = 0,075M

Xem đáp án và giải thích
Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Nồng độ.

  • Câu B. Nhiệt độ.

  • Câu C. Áp suất.

  • Câu D. Sự có mặt chất xúc tác.

Xem đáp án và giải thích
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3. a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro. b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3.

a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro.

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.


Đáp án:

a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3.

b) Công thức electron và công thức cấu tạo:

Xem đáp án và giải thích
Axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 50 gam gồm có CaCO3 và CaCl2 vào lượng dư dd HCl thu được 8,96 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của mỗi chất lần lượt là

Đáp án:
  • Câu A. %mCaCO3 = 80%, %mCaCl2 = 20%

  • Câu B. %mCaCO3 = 20%, %mCaCl2 = 80%

  • Câu C. %mCaCO3 =65%, %mCaCl2 = 35%

  • Câu D. %mCaCO3 = 35%, %mCaCl2 = 65%

Xem đáp án và giải thích
Carbohidrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?

Đáp án:
  • Câu A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.

  • Câu B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

  • Câu C. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

  • Câu D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…