Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 70%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol.
nNaOH = a + 2b = 1 × 2 = 2 mol. (1)
mCO2 = (a + b) × 44 gam.
mdung dịch = mCO2 + mdd NaOH = 44(a + b) + 1000 × 1,05 = 44(a + b) + 1050 gam.
mNaHCO3 = 84a gam; mNa2CO3 = 106b gam.
C%NaHCO3 + C%Na2CO3 = (84a + 106b) : (44(a + b) + 1050)
Từ (1) và (2) ⇒ nNaHCO3 = 1mol; nNa2CO3 = 0,5 mol.
∑nCO2 = a + b = 1 + 0,5 = 1,5 mol.
1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 0,5nCO2 = 0,5.1,5 = 0,75 mol
mC6H12O6 lý thuyết = 0,75 × 180 = 135 gam.
Mà H = 70% ⇒ mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lý thuyết: H = 135: 70% = 192,86 gam.
Câu A. Li.
Câu B. K.
Câu C. Na.
Câu D. Rb.
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc
nKClO3 =0,1 mol
2KClO3 --t0--> 2KCl + 3O2↑
0,1 → 0,15 (mol)
Vậy VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào?
Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc tứ diện.
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.
CH3-CH2-Br + NaOH -to→ CH3-CH2-OH + NaBr
CH3-CH2-Br + NaOH -C2H5OH, to→ CH2=CH2 + NaBr + H2O
Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng.
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.