Câu A. 10
Câu B. 9
Câu C. 11 Đáp án đúng
Câu D. 12
Số chất có liên kết cho nhận trong phân tử là: NH4NO3, HNO3, SO2, SO3, O3, H2SO4, H2SO3, P2O5, Cl2O7, H3PO4, CO.
Tính số mol phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,18.1023 phân tử C12H12O11
b. 1,44.1023 phân tử H2SO4.
a. Số mol phân tử có trong 0,18.1023 phân tử C12H12O11 là:
n = A/N = 0,03 mol;
b. Số mol phân tử có trong 1,44.1023 phân tử H2SO4 là:
n = A/N = 0,24 mol.
Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).
| Na2O, MgO, Al2O3 | SiO2, P2O5, SO5 | Cl2O7. | |
| Hiệu dộ âm điện : | 2,51 2,13 1,83 | 1,54 1,25 0,86 | 0,28 |
| liên kết ion | liên kết cộng hóa | liên kết cộng | |
| trị có cực | hóa trị không cực |
Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là gì?
M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑
nM = nMCl2 ⇒ 9,6/M = 38/(M + 71) ⇒ M = 24 (Mg)
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là: 800 x 95 / 100 = 760 (tấn)
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là: 760 x 100 / 99 = 767,68 (tấn)
Có Fe3O4 → 3Fe
232 tấn Fe3O4 tạo ra 3 x 56 = 168 tấn Fe.
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần 767,68 x 232 / 168 = 1060,13 tấn Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là: 1060,13 x 100 / 80 = 1325,163 (tấn)
Câu A. 0,65 mol.
Câu B. 0,55 mol.
Câu C. 0,50 mol.
Câu D. 0,70 mol.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.