Tính acid - baso
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ?

Đáp án:
  • Câu A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2

  • Câu B. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH

  • Câu C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH

  • Câu D. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa Đáp án đúng

Giải thích:

Ta chia thành 2 nhóm: Nhóm 1: NaOH, C2H5ONa Nhóm 2: C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2 Theo thứ tự ưu tiên ta luôn có: Tính bazơ của nhóm 1 > nhóm 2 Với nhóm 1: Theo lưu ý trên thì C2H5ONa > NaOH Với nhóm 2: – CH3NH2 có gốc CH3 đẩy e → mạnh nhất (gốc hidrocacbon càng dài càng phức tạp thì đẩy càng mạnh). – NH3 không có nhóm hút và nhóm đẩy → NH3 nhỏ hơn CH3NH2 và lớn hơn 2 chất kia. – CH3C6H4NH2 có thêm 1 gốc –CH3 đẩy e →có tính bazơ mạnh hơn C6H5NH2 (chỉ chứa nhóm hút).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì như thế nào?


Đáp án:

Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là flo.

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hòa dung dịch được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là


Đáp án:
  • Câu A. C2H5-COO-C2H5

  • Câu B. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3

  • Câu C. HCOOCH3 và CH3COOC2H5

  • Câu D. CH3CH2-OOC-CH2-COO-CH3

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy kể ra một vài loài hoa quả hoặc cây và cách dùng chúng để giặt rửa? b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy kể ra một vài loài hoa quả hoặc cây và cách dùng chúng để giặt rửa?

b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt.


Đáp án:

a) Loại quả và cách dùng chúng để giặt rửa

Bồ kết là một loại quả được nhân dân ta sử dụng từ lâu đời làm chất giặt rửa . Thí dụ để gội đầu, người ta nước quả bồ kết, sau đó bẻ nhỏ loại quả này vào chậu nước nóng. Phơi nắng khoảng 30 phút là có thể dùng nước bồ kết để gội đầu rất sạch và không sợ bị rụng tóc.

b) Nêu ưu, nhược điểm của bồ kết, xà phòng, bột giặt

Mặc dù có nhiều ưu điểm như thân thiện môi trường, tác dụng giặt rửa tốt, nhưng dùng bồ kết hạn chế là mát nhiều thời gian chuẩn bị, sử dụng chưa được thuận tiện cho cuộc sống hiện đại

Xà phòng có ưu điểm là trong nước cứng và có thể gây dị ứng với những người mẫn cảm

Bột giặt có thể giặt rửa ngay trong nước cứng, nhưng nhược điểm chính là khó bị phân hủy vi sinh, do đó có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là


Đáp án:

Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly

NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O

nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol

 NH4OOC-COONH4    + 2HCl -->  HOOC-COOH + 2NH4Cl

           0,1                                                 0,1

Gly-Gly  + H2O  +  2HCl  --> 2ClH3NCH2COOH

0,1              0,1          0,2                  0,2

m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tạo kết tủa với ion Ag
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?


Đáp án:
  • Câu A. HCl

  • Câu B. H3PO4

  • Câu C. H2S

  • Câu D. HBr

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…