Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khi O2.
- Bằng Phương pháp vật lí
- Bằng Phương pháp hóa học?
Phương pháp vật lí: nén ở áp suất cao CO2 dễ hóa lỏng hơn O2
Phương pháp hóa học. đùng dung dịch nước vôi trong dư nhận biết được CO2 vì tạo ra kết tủa trắng. Mẫu còn lại là O2.
CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
Bari oxit do hai nguyên tố là bari và oxi tạo nên. Khi bỏ bari oxit vào nước, nó hóa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là bari hiđroxit. Bari hiđroxit gồm những nguyên tố nào trong phân tử của nó?
Bari oxit gồm hai nguyên tố là Ba và O.
Nước gồm hai nguyên tố là H và O.
Vậy bari hiđroxit gồm các nguyên tố Ba, O và H.
Nước tự nhiên có chứa ion nào dưới đây được gọi là nước có tính cứng tạm thời?
Câu A. Ca2+, Mg2+, Cl-
Câu B. Ca2+, Mg2+, SO42-.
Câu C. Cl-, SO42-, HCO3- ,Ca2+.
Câu D. HCO3-,Ca2+, Mg2+
Dung dịch X gồm Al3+; Fe3+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol SO42-; 0,3 mol Cl-. Cho V lít dd NaOH 1M, vào dd X để thu được kết tủa lớn nhất khi giá trị V là:
Câu A. 0.8
Câu B. 0.7
Câu C. 0.6
Câu D. 0.5
0,01 mol este X ( chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M tạo sản phẩm chỉ có 1 rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29g este X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665g muối. Tìm công thức Este X
nNaOH = 0,2 mol = 2nx
⇒X là este hai chức; nrượu = nmuối
⇒X là este của rượu hai chức và axit 2 chức
⇒X có dạng R(COO)2R’
nKOH = 0,015
R(COO)2R’ + 2KOH → R(COOK)2 + R’(OH)2
0,0075 ← 0,015 → 0,0075 (mol)
MR(COOK)2 = 1,665: 0,0075 = 222
⇒ R = 56 ( - C4H8 - )
M X = 1,29: 0,0075 = 172 ⇒ R’ = 28 ( -C2H4-)
X là: C4H8(COO)2C2H4
Vì sao những dụng cụ thuỷ tinh sau khi làm thí nghiệm với photpho cần được ngâm vào dung dịch trước khi rửa?
Khi làm thí nghiệm P đỏ ---hơi P P trắng (rất độc)
P trắng có phản ứng với muối của một số kim loại như Cu, Pb, Ag, Au nên dùng dung dịch có thể loại trừ được P trắng:
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.