Kim loại nhẹ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các kim loại sau: Liti, Natri, Kali, Rubidi. Kim loại nhẹ nhất là

Đáp án:
  • Câu A. Liti Đáp án đúng

  • Câu B. Natri

  • Câu C. Kali

  • Câu D. Rubidi.

Giải thích:

Kim loại nhẹ nhất là Liti.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là


Đáp án:

nZn = 0,2 mol. Dung dịch sau phản ứng: Zn2+ = 0,2 mol; NO3- = 0,5 mol => Cu2+ = 0,05 mol

Chất rắn gồm Ag = 0,1 mol, Cu = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol => mchất rắn = 20,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.


Đáp án:

Trích một lọ một ít làm mẫu thử

Kim loại duy nhất ta dùng : Fe

Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử :

Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại

Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3

Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2

Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại :

Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + Ba(NO3)2→ 2NaNO3 + BaCO3

Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4

Xem đáp án và giải thích
Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5 gam kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, trong khí đó học sinh B cho 32,5 gam sắt cũng vào dung dịch H2SO4 loãng như ở trên. Hãy cho biết học sinh A hay học sinh B thu được nhiều khí hiđro (đo ở đktc) hơn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong giờ thực hành hóa học, học sinh A cho 32,5 gam kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, trong khí đó học sinh B cho 32,5 gam sắt cũng vào dung dịch H2SO4 loãng như ở trên. Hãy cho biết học sinh A hay học sinh B thu được nhiều khí hiđro (đo ở đktc) hơn?


Đáp án:

Học sinh A:

Số mol Zn là: nZn = 0,5 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

0,5 → 0,5 (mol)

Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,5 = 11,2 lít

Học sinh B:

Số mol Fe là: nFe = 0,58 mol

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,58 → 0,58 (mol)

Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,58 = 12,99 lít.

Vậy học sinh B thu được nhiều khí hiđro hơn.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Glucozo tác dụng được với dung dịch nước brom tạo thành muối amoni gluconat

  • Câu B. Glucozo có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)

  • Câu C. Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo dung dịch xanh lam vì trong mỗi mắt xích của xenlulozo có 3 nhóm OH tự do

  • Câu D. Đốt cháy saccarozo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

2,9n/(14n+2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H10

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…