Khối lương polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100ml dd Br2 0,15 M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635 gam iot . Khối lượng polime tạo thành là ?

Đáp án:
  • Câu A. 5,2g

  • Câu B. 1,3g

  • Câu C. 3,9g Đáp án đúng

  • Câu D. 6,5g

Giải thích:

nI2= 0,0025 (mol) nBr2= 0,015 (mol) do Br2 dư tác dụng với 2KI + Br2→2KBr + I2 0,0025 0,0025 n Br2 pư với Stiren= 0,015 - 0,0025= 0,0125 (mol) (C6H5) - CH=CH2 + Br2 → (C6H5) – CH(Br ) - CH2-Br 0,0125 <------ 0,0125 m stiren dư tác dụng với Br2 = 0,0125 . 104= 1,3 (g) m stiren trùng hợp = 5,2- 1,3 = 3,9 (g)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bổ túc và cân bằng các pt theo sơ đồ: a. HCl + ? → Cl2 + ? + ? b. ? + ? →CuCl2 + ? c. HCl + ? →CO2 + ? + ? d. HCl + ? →AgCl + ? e. KCl + ? →KOH + ? + ? f. Cl2 + ? →HClO + ? g. Cl2 + ? NaClO + ? + ? h. Cl2 + ? → CaOCl2 + ? i. CaOCl2 + ? → HClO + ? k. NaClO + ? → NaHCO3 + ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bổ túc và cân bằng các pt theo sơ đồ:

a. HCl + ? → Cl2 + ? + ?        b. ? + ? →CuCl2 + ?

c. HCl + ? →CO2 + ? + ?        d. HCl + ? →AgCl + ?

e. KCl + ? →KOH + ? + ?        f. Cl2 + ? →HClO +  ?

g. Cl2 + ?  NaClO +  ? + ?        h. Cl2 + ?  → CaOCl2 + ?

i. CaOCl2 + ?  → HClO + ?        k. NaClO + ? → NaHCO3  + ? 


Đáp án:

a. HCl + MnO2 → Cl2 + H2O + MnCl2                

b. CuO + HCl → CuCl2 + H2O

c. HCl + Na2CO3 → CO2 + NaCl + H2O     

d. HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

e. KCl + H2O −đpdd cmn→ KOH + Cl2 + H2O            

f. Cl2 + H2O → HClO +  HCl

g. Cl2 + NaOH → NaClO +  NaCl + H2O  

h. Cl2 + Ca(OH)2 đặc →  CaOCl2 + H2O

i. CaOCl2 + HCl → HClO + CaCl2       

k. NaClO + H2CO3  → NaHCO3  + HClO

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nguyên tố là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhóm nguyên tố là gì?


Đáp án:

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

Xem đáp án và giải thích
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+


Đáp án:

Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.

Vì ZNa = 11 ⇒ Na có 11e ⇒ Na+ có 11 - 1 = 10e

ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 - 2 = 10e

ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 - 3 = 10e

Xem đáp án và giải thích
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam.


Đáp án:

Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước

→ A chứa 2 nguyên tố C và H

nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

→ nH = 2. 0,3 = 0,6 mol → mH = 0,6 gam

→ mC = 3 - 0,6 = 2,4 gam → nC = 2,4/12= 0,2 mol

→ nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

→ Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n

Mà MA = 30 → 15n = 30 → n = 2

→ CTPT của A là C2H6

Xem đáp án và giải thích
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5 a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y. b. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5

a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y.

b. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.


Đáp án:

a. Gọi CTPT của ankan Y là CnH2n+2(n ≥ 1)

CTĐGN của Y là C2H5, nên gọi CTCT của Y là : (C2H5)x (x ≥ 1)

CTCT của Y là: CH3-CH2-CH2-CH3: butan

b. Phương trình phản ứng:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…