Khối lượng bạc
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 16,2

  • Câu B. 21,6

  • Câu C. 10,8 Đáp án đúng

  • Câu D. 80,1

Giải thích:

- Ta có: nAg = 2nGlucozơ = 0,2 mol => mAg = 21,6 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định chất dựa vào phản ứng thủy phân este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trược tiếp xa Y. Vậy chất X là:


Đáp án:
  • Câu A. axit fomic

  • Câu B. etyl axetat

  • Câu C. ancol etylic

  • Câu D. ancol metylic

Xem đáp án và giải thích
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.


Đáp án:

a) nCuSO4 = CM .V = 1. 0,01 = 0,01 (mol)

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

Chất rắn A gồm sắt dư và đồng, dung dịch B là FeSO4.

nCu = nCuSO4 = 0,01 mol

PTHH cho A + dd HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)

Cu + HCl → không phản ứng.

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng với HCl chỉ có Cu

mCu = 0,01 x 64 = 0,64g.

b) Dung dịch B chỉ có FeSO4:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4 ( 3)

Theo pt (1) nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 mol

Theo pt (3) nNaOH = 2. nFeSO4 = 2. 0,01 = 0,02 mol

VNaOH = 0,02/1 = 0,02 l

Xem đáp án và giải thích
Người ta có thể tổng hợp được amoniac (NH3) từ khí nitơ và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học. b) Số oxi hóa của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong phản ứng hóa học đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta có thể tổng hợp được amoniac (NH3) từ khí nitơ và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Số oxi hóa của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong phản ứng hóa học đó?


Đáp án:

a) Phản ứng xảy ra: N2 + 3H2 -> 2NH3

b) Nitơ có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -3. Còn hiđro có số oxi hóa tăng từ 0 lên +1.

Xem đáp án và giải thích
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

Đặt nX = 4x ⇒ nY = 3x ⇒ nKOH = 4.4x + 3.3x = 25x mol

nH2O = ∑npeptit = 7x.

Bảo toàn khối lượng:

302.4x + 245.3x + 56.25x = 257,36 + 18.7x

 → x = 0,08 mol.

m = 302.4x + 245.3x = 155,44(g)

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag; Al3+/Al và 2H+/H2. Giải thích và viết phương trình hóa học


Đáp án:

Cặp Ag+/Ag và Al3+/Al

EoAl3+/Al = -1,66 (V)

EoAg+/Ag = 0,8 (V)

Chiều của phản ứng:

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag

Cặp Ag+/Ag và 2H+/H2

EoAg+/Ag = 0,8 (V); Eo2H+/H2 = 0

=> Chiều của phản ứng: H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag

Cặp Al3+/Al và 2H+/H2 EoAl3+/Al = -1,66 (V); Eo2H+/H2 = 0

=> Chiều của phản ứng: 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…