Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên kim loại đó.
Gọi kim loại hóa trị hai là M ⇒ Muối là MS nung trong không khí được một chất khí là SO2 và một chất lỏng SO2 phản ứng với I2 theo phương trình
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI
nI2 = 25,4/[127.2] = 0,1 mol
Theo phương trình và BT nguyên tố S ta có: nMS = nSO2 = nI2 = 0,1 mol
=> MMS = 23,2/0,1 = 232 = M + 32
⇒ M = 200. M là thủy ngân Hg
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: nAl = (2/3)nH2 = 0,2 mol
=> mAl = 0,2.27 = 5,4g
Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion:
Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion:HCO3-
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Tìm kim loại đó?
Cho V ( lít) dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Tìm V?
n↓ = nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol
nAl3+ = 0,75.0,2 = 0,15 ≠ n↓
⇒ TH2: Al3+ dư ; nOH- = 3n↓ = 0,3⇒ nBa(OH)2 = 0,15⇒ V = 0,3
⇒ TH2: OH- dư hòa tan một phần kết tủa
nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 0,5 ⇒ nBa(OH)2 = 0,25 ⇒ V = 0,5
Ancol no mạch hở đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67 %. Xác định công thức phân tử của X?
Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở X là CnH2n+1OH.
Ta có: %mO = (16.100) : (14n + 18) = 26,67
=> n = 3 → công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở X là C3H7OH.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.