Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?


Đáp án:

Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.

Ta có p + n + e = 82.

p + e - n = 22.

Mà p = e → 2p + n =82

2p – n = 22

→ p = e = 26 ; n = 30.

X là Fe.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 1,344 lit hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

nH2 = 1,334/22,4 = 0,06 mol ⇒ nHCl = 2nH2 = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng

3,22 + 0,12.365 = m + 0,06.2 ⇒ m = 7,48 gam

Xem đáp án và giải thích
Kim loại tác dụng với oxi ở t0 thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

Đáp án:
  • Câu A. Ag

  • Câu B. Zn

  • Câu C. Al

  • Câu D. Fe

Xem đáp án và giải thích
Số electron tối đa trong lớp N là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Số electron tối đa trong lớp N là bao nhiêu?


Đáp án:

Số electron tối đa trong phân lớp thứ n là 2n2 .

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học.


Đáp án:

- Giống nhau : Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Khác nhau : Bazơ tan (kiềm) có những tính chất như đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với dung dịch muối.

NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

Cu(OH)2 → CuO + H2O

Xem đáp án và giải thích
Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?


Đáp án:

6CO2 + 5H2O → C6H10O5 + 6O2

Ta có: n(tinh bột) = 500/162

=> n(CO2) = (6.500) : 162 = 18,5184 mol

=> V(không khí) = (18,5184.22,4.100) : 0,03 = 138271 lít = 1382,71 m3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…