Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi số mol 3 oxit lần lượt là a,b,c ⇒ 160a + 152b + 102c = 41,4 (1)

Fe2O3 + NaOH → không phản ứng

Cr2O3 + NaOH → 2NaCrO2 + H2O

Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Chất rắn không tan là Fe2O3 ⇒ 160a = 16 (2)

Fe2O3 + 2Al  --> 2Fe + Al2O3

a               2a

Cr2O3 + 2Al   -->  2Cr  + Al2O3

b             2b

2a + 2b = (10,8 : 27)

Giải hệ (1), (2) và (3) ta được: a = 0,1; b = 0,1; c= 0,1

⇒ mCr2O3 = 152. 0,1 = 15,2 gam

⇒ %mCr2O3 = (15,2/41,4). 100% = 36,71%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết chung về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có tính chất :


Đáp án:
  • Câu A. Oxi hoá các vết bẩn.

  • Câu B. Tạo ra dung dịch hoà tan chất bẩn.

  • Câu C. Hoạt động bề mặt cao.

  • Câu D. Hoạt động hoá học mạnh.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 73,125 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 73,125 gam muối. Nếu cho m gam trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Dùng phương pháp quy đổi M thành Fe và O

Ta có nFe = nFeCl3 = 73,125 : 162,5 = 0,45 mol

Bảo toàn e ta có 3nFe = 2nO + 3nNO

<=> 3.0,45 = 2nO + 3.0,05 => nO = 0,6 mol

m = m Fe + mO = 0,45.56 + 0,6.16 = 34,8 gam

Xem đáp án và giải thích
Axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

Đáp án:
  • Câu A. 0,05

  • Câu B. 0,16

  • Câu C. 0,02

  • Câu D. 0,10

Xem đáp án và giải thích
Cho các nguyên tố X, Y, z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 16, 17. a) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các nguyên tố X, Y, z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 16, 17.

a) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.


Đáp án:

a) Vị trí của các nguyên tố X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn:

X (Z = 9) ls2 2s2 2p5.    Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

Y (Z = 16) ls2 2s2 2p6 3s2 3p4.   Thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

Z (Z = 17) ls2 2s2 2p6 3s2 3p5.   Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

b) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.

Xem đáp án và giải thích
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?


Đáp án:

Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:

mct = (60.20)/100 = 12 g

Nồng độ dung dịch sau khi cô đặc là: C%sau = 24%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…