Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.


Đáp án:

a) mMg + mO2 = mMgO.

b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phân tích định tính và định lượng C, H trong hợp chất hữu cơ giống nhau khác nhau như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tích định tính và định lượng C, H trong hợp chất hữu cơ giống nhau khác nhau như thế nào?


Đáp án:

Giống nhau: Chuyển hợp chất hữu cơ thành hợp chất hữu cơ đơn giản.

Khác nhau:

- Phân tích định tính: Xác định sự có mặt của C và H qua sản phẩm CO2 và H2O

- Phân tích định lượng: Xác định hàm lượng của C và H qua sản phẩm CO2 và H2O.

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?. b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao? c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.

b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = 0,05 mol

nFe = 0,05 (mol)

nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 (2) = 3/2.nFe   = 0,075 mol

⇒ VH2  (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)

Xem đáp án và giải thích
Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan. Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.

Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.


Đáp án:

 Sơ đồ phản ứng:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

Xem đáp án và giải thích
Nước cứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhận định nào sau đây là đúng

Đáp án:
  • Câu A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3- và SO4(2-)

  • Câu B. Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.

  • Câu C. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

  • Câu D. Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập phân biệt amin, axit cacboxylic và amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta dùng thuốc thử nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Dung dịch HCl.

  • Câu B. Dung dịch NaOH.

  • Câu C. Natri.

  • Câu D. Quỳ tím.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…