Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4→X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là?
Phân tử khối của X5 là 202.
X: HCOOC[CH2]4COOC2H5; X1: NaCOOC[CH2]4COONa
X2: C2H5OH; X3: HCOOC[CH2]4COOH
X4: H2N[CH2]6NH2 X5: C2H5COOC[CH2]4COOC2H5
Câu A. Propyl axetat
Câu B. Vinyl axetat
Câu C. Phenyl axetat
Câu D. Etyl axetat
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
Xenlulozơ: (C6H10O5)n = 162n = 4860000 ⇒ n = 30000
Tục ngữ có câu: Nước chảy đá mòn. Xét theo khía cạnh hóa học thì được mô tả theo phương trình hóa học sau:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 thuộc phản ứng nào?
Phản ứng trên từ 3 chất tham gia phản ứng sinh ra 1 chất sản phẩm
→ thuộc phản ứng hóa hợp.
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Xác định công thức của X?
MX = 86: C4H6O2
nmuối= nX= 0,2mol
⇒ Mmuối = 82: CH3COONa
⇒ X là CH3COOCH=CH2
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng bao nhiêu?
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
a=0,02
Vậy dung dịch sau phản ứng gồm Fe3+ : 0,1 + 0,02 =0,12 mol
NO3- : 0,6 – (0,3 + 0,02) = 0,28 mol
Cl- = 4a =0,08 mol
Cô cạn thu được chất rắn có: m=0,12.56 + 0,28.62 + 0,08 .35,5 = 26,92g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.