Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X 


Đáp án:

nCu = nCuO = a mol và nCu(NO3)2 = b mol

→ nCuSO4 = 2a + b = 0,7 mol

Bảo toàn N → nNO = 2b mol

Bảo toàn electron → 2a = 3. 2b

→ a = 0,3 mol và b = 0,1 mol

→ %mCu = 30,97%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết S02 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết S02 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

 


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam Br2, a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung của anken CnH2n) và tính khối lượng mol phân tử của A. b) Biết rằng hidrat hóa Anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 2,8 gam anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8 gam Br2.

a) Viết phương trình hóa học (dùng công thức chung của anken CnH2n) và tính khối lượng mol phân tử của A.

b) Biết rằng hidrat hóa Anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?


Đáp án:

a) Đặt công thức tổng quát của anken A: CnH2n (n ≥ 2).

nBr2 = 0,05 mol

CnH2n           +       Br2         ------->   CnH2nBr2

  0,05                       0,05

=> MA = 2,8/0,05 = 56 g/mpl

b) Ta có MA = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4. Công thức phân tử của A : C4H8

Khi hidrat hóa anken C4H8 chỉ thu được 1 ancol duy nhất suy ra anken có cấu tạo đối xứng ⇒ CTCT anken là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)

Xem đáp án và giải thích
các phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: Al + SnO ----> ; (NH4)2CO3 ---t0---> ; H2O + CH3COOCHCH2 -------> ; KHSO4 + KHCO3 ----> ; AgNO3 + H2O + NH3 + C3H7CHO ----> ; CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ----> ; KOH + CH3NH3HCO3 ----> ; C + ZnO ---> ; NaOH + HCOONH4 -----> ; Al2O3 + H2SO4 ----> ; BaO + CO ----> ; H2O + C6H5CH2Cl ----> ; Br2 + NaOH + NaCrO2 ----> ; Ba(OH)2 + (COONa)2 ----> ; CH3I + C2H5NH2 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phương trình tạo ra chất khí?

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 7

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích
Clorua
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O Clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Đáp án:
  • Câu A. chất khử.

  • Câu B. chất oxi hóa.

  • Câu C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

  • Câu D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của Na, Ca
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là :


Đáp án:
  • Câu A. 1,2

  • Câu B. 1,56

  • Câu C. 1,72

  • Câu D. 1,66

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…