Hòa tan hoàn toàn 1,2g kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 (đktc). Giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2. Xác định kim loại X?
nN2O = V/22,4= 0,01 mol
2N+5 + 10e → N2O
0,1 0,01
X0 →X+n + ne
0,1/n 0,1
=> X = 1,2n/0,1=12n
Chọn n = 2 => X = Mg
Amin axit là gì? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl(-COOH)
Các amino axit có CTPT C4H9NO2:
CH3CH2CH(NH2)COOH: axit 2-amino butanoic
CH3CH(NH2)CH2COOH: axit 3-amino butanoic
CH2(NH2)CH2CH2COOH: axit 4-amino butanoic
(CH3)2-C-(NH2)-COOH: axit 2-amino-2-metyl propanoic
CH2(NH2)-CH(CH3)-COOH: axit 3-amino-2-metyl propanoic
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2: nCl2 = 0,04 mol
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
M = 3,12/0,08 = 39
→ M là K
Công thức muối KCl
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
BTNT Al: nAl2O3 = 1/2nAl = 0,02 mol
=> mrắn = 2,04 gam
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít hỗn hợp X gồm (NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.
là trung bình cộng nên nNO = nNO2
Trong 12 gam hỗn hợp có 0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu
Fe → Fe3+ + 3e Cu → Cu2+ + 2e
⇒ ∑nelectron do chất khử cho = 0,5(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron: 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)
Vậy: V = 0,125.2.22,4 = 5,6(lít)
Câu A. (3), (4), (5).
Câu B. (1), (2), (4).
Câu C. (1), (2), (4), (5).
Câu D. (2), (3), (4), (5).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.