Acid HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O (2). HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O (3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. (7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. (8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. (9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa, và số phản ứng HCl thể hiện tính khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 2, 5

  • Câu B. 5, 4

  • Câu C. 4, 2

  • Câu D. 3, 5 Đáp án đúng

Giải thích:

HCl thể hiện tính khử khi có khí Cl2 bay ra bao gồm các phản ứng: (3). 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O (9). 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. (5). 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (7). 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. (1). 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O HCl thể hiện tính oxi hóa khi có khí H2 bay ra bao gồm: (4). 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 (8). 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. (6). 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phảm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phảm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4. Tìm m?


Đáp án:

nP = 0,2 mol

Bảo toàn P ta có: nP = nNa2PO4 = 0,2 mol

Bảo toàn Na: nNaOH = 2nNa2HPO4 = 0,4 mol

=> m = [0,4.40]/32% . [0,4.40]/32% = 50 g

Xem đáp án và giải thích
Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.


Đáp án:

C% = (3,6/20).100% = 18%

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) →(t0) H2N-CH2-COOH + NaCl

  • Câu B. CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5CH2ONa + H2O

  • Câu C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O →(t0) CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

  • Câu D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) →(t0) ClH3N-CH2-COONa + H2O

Xem đáp án và giải thích
Gly-Ala-Val
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là m gam. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 70,55.

  • Câu B. 59,60.

  • Câu C. 48,65.

  • Câu D. 74,15.

Xem đáp án và giải thích
Công thức cấu tạo của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23):

Đáp án:
  • Câu A. CH3COOC2H5.

  • Câu B. HCOOCH(CH3)2.

  • Câu C. C2H5COOCH3.

  • Câu D. HCOOCH2CH2CH3.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…