Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?


Đáp án:

nCu = 0,3mol; nNO3- = nNaNO3 = 0,5 mol; nH+ = 1 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

⇒ Cu phản ứng hết; nCu2+ = nCu = 0,3 mol; nH+ dư = 0,2 mol

nOH- = 2nCu2+ + nH+ dư = 2.0,3 + 0,2= 0,8

⇒ VNaOH = 800ml

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dung dịch bazo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 500ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với FeCl2 theo PTPƯ: NaOH + FeCl2 ------> NaCl + Fe(OH)2. Tính khối lượng Fe(OH)2 kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 45g

  • Câu B. 90g

  • Câu C. 30g

  • Câu D. 135g

Xem đáp án và giải thích
Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ:  a) CH4(k) + H20(k) ⇄ CO(k) + 3H2(k) b) CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k) c) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k) d) 2HI → H2 + I2 e) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ: 

a) CH4(k) + H20(k) ⇄ CO(k) + 3H2(k)

b) CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k)

c) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)

d) 2HI → H2 + I2

e) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k)


Đáp án:

Giảm dung tích cảu bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình nên:

a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí)

b) Cân bằng không chuyển dịch (do số mol khí ở 2 về bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng)

c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm số mol khí)

d) Cân bằng không chuyển dịch(do số mol khí ở 2 về bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng)

e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí)

Xem đáp án và giải thích
 Cho phương trình CaCO3 --t0--> CO2↑ + CaO Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho phương trình CaCO3 --t0--> CO2↑ + CaO

Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?


Đáp án:

Số mol CaO thu được là: nCaO = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

CaCO3 --t0--> CO2 + CaO

1              ←               1 mol

0,2          ←              0,2 (mol)

Theo phương trình: nCaCO3 = nCaO = 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Phân tử khối của xenlulozo trong khoảng 1000000 – 2400000. Hãy tính gần đúng số mắt xích (C6H10O5)n và chiều dài mạch xenlulozo theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 Ao (1m = 1010Ao)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử khối của xenlulozo trong khoảng 1000000 – 2400000. Hãy tính gần đúng số mắt xích (C6H10O5)n và chiều dài mạch xenlulozo theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 Ao (1m = 1010Ao)


Đáp án:

Phân tử khối của xenlulozo : 162n.

Với M = 1.000.000 ⇒ n = 1000000/162 mắt xích.

⇒ Chiều dài mạch xenlulozo là: 1000000/162 . 5.10-6 = 3,0864.10-6 m

Với M = 2.400.000 ⇒ n = 2400000/162 mắt xích.

⇒ Chiều dài mạch xenlulozo là: 2400000/162. 5.10-6 = 7,4074.10-6 m

Chiều dài mạch xenlulozo trong khoảng 3,0864.10-6m - 7,4074.10-6m

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…