Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?
Số mol K2O là: nK2O =0,12 mol
K2O + H2O → 2KOH
0,12 → 0,24 (mol)
Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:
mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.
Dấu hiệu nào dưới đây khẳng định kết tủa bám trên thành phễu ở hình 4.6 là AgCl.
Câu A. Đốt không cháy
Câu B. Không tan trong nước.
Câu C. Không tan trong dung dịch H2SO4
Câu D. Không tan trong dung dịch HNO3
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của muối sắt clorua? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Đặt công thức muối sắt clorua là FeCln
FeCln + nAgNO3 → nAgCl + Fe(NO3)n
Ta có phương trình : 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n)
n = 3 → FeCl3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Tìm m?
X có dạng CnH2n+1N
nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.
mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.
Câu A. dd NaOH
Câu B. dd HCl
Câu C. Na kim loại
Câu D. Quỳ tím
Câu A. axit glutamic
Câu B. amilopectin
Câu C. glyxin
Câu D. anilin
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.