Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?
Số mol K2O là: nK2O =0,12 mol
K2O + H2O → 2KOH
0,12 → 0,24 (mol)
Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:
mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, cho toàn bộ hỗn hợp khí thu được tác dụng với nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
n Fe2O3 = 0,2 mol => nCO2 = nO=0,6 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,6 → 0,6 => mCaCO3 = 60 gam
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là
Giải
Ta có: nY = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol; nH2 = 0,15 mol
Ta có : O2 (x mol), Cl2 (y mol)
→ x + y = 0,15 (1)
32x + 71y = mZ – mX = 16,2 – 7,5 = 8,7
→ x = 0,05 và y = 0,1
Ta lại có : Mg (a mol), Al (b mol)
→ 24a + 27b = 7,5
BT e ta có : 2a + 3b = 4.0,05 + 2.0,1 + 2nH2 = 0,4 + 2.0,15 = 0,7
→ a = 0,2 và b = 0,1
→ %mMg = (0,2.24.100) : 7,5 = 64,0%
Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.
Đặt lượng C6H14 là x mol, lượng C8H18 là y mol:
86x+ 114y = 2,86 (1)
BTNT => nCO2 (C6H14) = 6x (mol) và nCO2 (C8H18) = 8y (mol)
=> 6x + 8y = 0,2 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,02 và y = 0,01
% về khối lương của C6H14 : (( 100% = 60,1%.
% về khối lượng của C8H18 : 100% - 60,1% = 39,9%.
Câu A. V = 22,4(a – b)
Câu B. V = 11,2(a – b)
Câu C. V = 11,2(a + b)
Câu D. V = 22,4( a + b)
Dung dịch nào làm xanh quì tím :
Câu A. CH3CH(NH2)COOH
Câu B. H2NCH2CH(NH2)COOH
Câu C. ClH3NCH2COOH
Câu D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.