Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.
Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra 6 tripeptit sau đây :
H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3) - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH
H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - CO- NH - CH2 - COOH
H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH.
Chỉ ra nội dung đúng:
Câu A. Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa chủ yếu là các gốc axit béo no.
Câu B. Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa chủ yếu là các gốc axit béo không no.
Câu C. Mỡ động vật chứa chủ yếu gốc axit béo không no, dầu thực vật chứa chủ yếu gốc axit béo no.
Câu D. Mỡ động vật chứa chủ yếu gốc axit béo no, dầu thực vật chứa chủ yếu gốc axit béo không no.
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là :
Câu A. HCOO-CH=CHCH3
Câu B. CH2=CH-COOCH3
Câu C. HCOO-CH2CH=CH2
Câu D. CH2COOCH=CH2.
Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày một phương pháp hóa học để tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần:
Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư.
Phần chất rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu chất rắn Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3
2Al(OH)3 →t o Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 --đpnc--> 4Al + 3O2
Phần chất rắn gồm Cu và Fe đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2 còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 --đpdd--> Fe + Cl2
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
a) Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b) Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Cho ancol A tác dụng với axit B thu được este X. Làm bay hơi 8,8 g este X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 g khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B và X. Viết tên của X biết từ A có thể chuyển hoá thành B chỉ bằng một phản ứng hoá học.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.