Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 20, Z= 21, Z = 22, Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tử đó khác nhau như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 20, Z= 21, Z = 22, Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tử đó khác nhau như thế nào?


Đáp án:

Cấu hình electron của các nguyên tử là:

Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2.

Z = 21: 1s22s22p63s23p63d14s2 .

Z = 22: 1s22s22p63s23p63d24s2

Z = 24: ls22s22p63s23p63d54s1.

Z = 29: ls22s22p63s23p63d104s1

Nhận xét:

- Cấu hình Z= 20 khác với các cấu hình còn lại ở chỗ không có phân lớp 3d.

- Cấu hình Z = 24 và Z = 29 đều có 1 electron ở phân lớp 4s.

- Cấu hình Z= 24 và Z = 22 đều có 2 electron ở phân lớp 4s.

- Ở cấu hình của Z = 24, nếu đúng quy luật thí phải là [Ar] 3d44s2, nhưng do phân lớp 3d vội giả bão hòa nửa phân lớp” nên mới có cấu hình như trên.

- Ở cấu hình của Z = 29, nếu đúng quy luật thì phải là [Ar] 3d94s2, nhưng do phân lớp 3d “vội bão hòa” nên mới có cấu hình như trên.

- Ở cấu hình của Z= 29, nếu đúng quy luật thì phải là [Ar] 3d94s2, nhưng do phân lớp 3d “vội bão hòa” nên mới có cấu hình như trên.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.


Đáp án:

a) Khối lượng rượu etylic: nCO2 = 0,5 mol

Phương trình lên men glucozơ:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.

mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g.

b) Khối lượng glucozơ.

Theo phương trình nglucozo = 0,5nCO2 = 0,25 mol

Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 0,25.180.(100/90) = 50g

Xem đáp án và giải thích
Phân tử bazo là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử bazo là gì?


Đáp án:

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH).

- Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,...

Công thức chung: M(OH)n

Trong đó: M : là nguyên tử kim loại.

n : là số nhóm hiđroxit (-OH).

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào tính chất hóa học của CH2=CH2 và CH≡CH (đã học ở lớp 9) hãy viết Phương trình hóa học khí cho CH3-CH=CH-CH3 và CH3 C≡C-CH3 tác dụng với Br2,H2 và cho biết những nhóm nguyên tử nào trong phân tử của hai hợp chất trên đã gây nên các phản ứng đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào tính chất hóa học của CH2=CH2 và CH≡CH (đã học ở lớp 9) hãy viết Phương trình hóa học khí cho CH3-CH=CH-CH3 và CH3 C≡C-CH3 tác dụng với Br2,H2 và cho biết những nhóm nguyên tử nào trong phân tử của hai hợp chất trên đã gây nên các phản ứng đó.


Đáp án:

Phản ứng của CH3-CH=CH-CH3

CH3-CH=CH-CH3 + Br2→CH3-CHBr-CHBr-CH3

CH3-CH=CH-CH3 + H2  --Ni, t0--> CH3-CH2-CH2-CH3

Phản ứng của CH3 C≡C-CH3

CH3 C≡C-CH3 + 2Br2→CH3-CHBr2-CHBr2-CH3

CH3 C≡C-CH3 + 2H2   --Ni, t0-->  CH3-CH2-CH2-CH3

 

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là?


Đáp án:

Đặt: Cl2: a mol

       O2: b mol

=> a + b = 0,25 & 71a + 32b = 23 - 7,2

=> a= 0,2; b = 0,05

Bảo toàn e: 2nM = 2.0,2 + 4.0,05 ⇒ nM = 0,3 mol ⇒ M = 24 ( Mg)

Xem đáp án và giải thích
Tìm m gam Mg
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vừa đủ vào dd Y khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A.

    2,86    

  • Câu B.

    3,60

  • Câu C.

    2,02      

  • Câu D.

    4,05    

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…