Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?


Đáp án:

Cho hai lọ lần lượt tác dụng với nhau :

Cho lọ 1 và lọ 2 nếu xuất hiện kết tủa mà kết tủa tan ngay thì lọ 1 là AlCl3 và lọ 2 là NaOH

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Nếu cho lọ 1 và lọ 2 mà có kết tủa sau một thời gian kết tủa mới tan thì lọ 1 là NaOH và lọ 2 là AlCl3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C02 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít C02 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.





Đáp án:

Số mol C02 = 

Khối lượng C trong đó là : .12= 11,1(g)

Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.

Khối lượng H trong 13,2 g M là : 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)

Số mol  tạo thành :  = 1,05 (mol)

Vì số mol  tạo thành > số mol C02 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.

Cn¯H(2n¯+2)+(3n¯+1)/2O2n¯CO2+(n¯+1)H2O

n¯/(n¯+1) =9,25.10-1  : 1,05 n¯=7,4

Công thức phân tử hai chất là  (x mol) và  (y mol).

Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.

Số mol C02 là : 7x + 8y = 9,25.10-1 

 x = 0,75.10-1 ; y = 0,5.10-1.

Thành phần phần trăm theo khối lượng :

chiếm : (13,2

 chiếm : 100% - 56,8% = 43,2%

 




Xem đáp án và giải thích
Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng? a) Al và khí Cl2. b) Al và HNO3 đặc, nguội. c) Fe và H2SO4 đặc, nguội. d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2. Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xem xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?

a) Al và khí Cl2.

b) Al và HNO3 đặc, nguội.

c) Fe và H2SO4 đặc, nguội.

d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.

Viết các phương trình hóa học (nếu có)


Đáp án:

– Những cặp chất sau có phản ứng: a và d

a) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

d) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

– Những cặp chất sau không có phản ứng:

Al + HNO3 đặc nguội

Fe + H2SO4 đặc nguội.

Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

Xem đáp án và giải thích
Xác định công thức muối của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan 1,8g muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là:


Đáp án:
  • Câu A. CuSO4

  • Câu B. FeSO4

  • Câu C. MgSO4

  • Câu D. ZnSO4

Xem đáp án và giải thích
Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 1ml ancol etylic, 1ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc

   + Lắc đều, đun cách thủy 5-6 phút trong nước nóng 65-70oC.

   + Làm lạnh, rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.

C2H5OH + CH3COOH -H2SO4, to→ CH3COOC2H5 + H2O

- Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào bát sứ 1g mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2-2,5ml dd NaOH 40%.

   + Đun sôi nhẹ và khuấy đều, thêm vài giọt nước cất

   + Sau 8 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

   + Để nguội, quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng: có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd.

- Giải thích: đó là muối Na của axit béo, thành phần chính của xà phòng.

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

 

Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd CuSO4 + 1ml dd NaOH 10%.

   + Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa Cu(OH)2

   + Thêm 2ml dd glucozo 1%, lắc nhẹ

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

   + Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

   + Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột

   + Nhỏ tiếp vài giọt dd iot vào ống nghiệm

   + Đun nóng sau đó để nguội

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột → dd màu xanh ; đun nóng → mất màu ; để nguội → dd màu xanh trở lại.

- Giải thích: phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.

Xem đáp án và giải thích
Protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. trong phân tử protein các gốc α-aminoaxit gắn với nhau bằng liên kết

Đáp án:
  • Câu A. peptit

  • Câu B. hiđro

  • Câu C. amit

  • Câu D. glicozit

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…