Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:    a) 0,6N nguyên tử O;    1,8N nguyên tử N2;    0,9N nguyên tử H; 1,5N phân tử H2;    0,15N phân tử O2;    0,05N nguyên tử C;  b) 24.1023 phân tử H2O;    1,44.1023 phân tử CO2    0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:

   a) 0,6N nguyên tử O;    1,8N nguyên tử N2;    0,9N nguyên tử H;

1,5N phân tử H2;    0,15N phân tử O2;    0,05N nguyên tử C;

 b) 24.1023 phân tử H2O;    1,44.1023 phân tử CO2

   0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)


Đáp án:

 a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

   1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2.

 0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

   1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2.

   0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2.

   0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

   b) 24.1023 phân tử H2O = 4(mol) phân tử H2O

   1,44.1023 phân tử CO2=  0,24(mol) phân tử CO2.

   0,66.1023 phân tử C12H22O11 = 0,11(mol) phân tử C12H22O11.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan. a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng? b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà tan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan.

a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?

b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà tan.


Đáp án:

Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

0,25V        0,5V         0,5V                 0,25V   (mol)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

1,5V         1,5V            1,5V                     1,5V   (mol)

Theo bài ra ta có:

Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)      (I)

Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g)      (II)

V = 0,2 (l) = 200ml.

Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol

Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan:

mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1g.

Xem đáp án và giải thích
Tại sao kim loại bị ăn mòn? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới ăn mòn kim loại? Lấy ví dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao kim loại bị ăn mòn? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới ăn mòn kim loại? Lấy ví dụ minh họa.


Đáp án:

a) Nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại: Trong không khí có oxi, trong nước mưa thường có axit yếu do khí CO2, SO2 và một số khí khác hòa tan. Trong nước biển thường có một số muối như NaCl, MgCl2 ... Những chất này đã tác dụng với kim loại hoặc hợp kim sắt có màu nâu, xốp, giòn làm đồ vật bằng sắt bị ăn mòn.

b) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn.

(1) Ảnh hưởng các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh, chậm hoặc không xảy ra phụ thuộc vào môi trường. Ví dụ: Xe đạp, xe honđa ở vùng biển dễ bị gỉ nhanh hơn so với vùng ở sâu trong đất liền.

(2) Ảnh hưởng của thành phần kim loại: Sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của kim loại.

Đồ dùng bằng hợp kim Fe lẫn kim loại khác bị ăn mòn nhanh hơn so với đồ dùng bằng Fe.

(3) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.

Ví dụ: Thanh sắt trong lò than bị ăn mòn nhanh hơn so với thanh sắt để ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là bao nhiêu?


Đáp án:

nCO2 = nC = 0,2 ⇒ mC = 2,4g

nN = 2nN2 = 0,1 ⇒ mN = 1,4g

nH = 2nH2O = 0,5 ⇒ mH = 0,5g

⇒ mO = mX – mC – mH – mN = 3,2g ⇒ nO = 0,2 mol

nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2: 5 : 2 : 1

⇒ CTPT X: C2H5O2N ⇒ Số nguyên tử H là 5

Xem đáp án và giải thích
Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân.


Đáp án:

Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé.

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn họp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn họp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là?


Đáp án:

nancol = nC3H6O2 = 0,9 mol ⇒ nH2O = 0,45 mol ⇒ m = 0,45.18 = 8,1 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…