Hãy nhận biết Na, Ca, Na2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nhận biết Na, Ca, Na2O


Đáp án:

   - Lần lượt hòa tan các mẫu thử vào nước: tan và có khí thoát ra là Na và Ca; mẫu tan nhưng không có khí là Na2O.

    PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    Na + H2O → NaOH + 3/2H2

    Na2O + H2O → 2NaOH

    - Tiếp tục cho Na2CO3 vào dung dịch thu được từ 2 mẫu có khí thoát ra. Mẫu nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 ⇒ chất ban đầu là Ca.

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dụng dịch. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dụng dịch. Giá trị của m là


Đáp án:

Đốt 21,4 gam X => nH2O = 1,25 mol

Đốt 25,68 gam X => nH2O = 1,5 mol

Quy đổi 25,68 gam X thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

mX = 176a + 14b - 0,09.2 = 25,68

nH2O = 4a + b - 0,09 = 1,5

=> a = 0,03; b = 1,47

Muối gồm HCOOK (3a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

=> m muối = 27,96

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở X, số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở X, số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Đáp án:

nCO2 = nO2 

=>  Este có dạng: Cn(H2O)m

X no, đơn, hở nên X là C2H4O2(HCOOCH3)

nHCOOK = nHCOOCH3 = 0,1 mol

=> mHCOOK = 8,4gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi vận dụng lý thuyết vào đời sống
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:


Đáp án:
  • Câu A. H2SO4

  • Câu B. HCl

  • Câu C. CH3COOH

  • Câu D. HNO3

Xem đáp án và giải thích
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết gì?


Đáp án:

 Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Xem đáp án và giải thích
Các đại lượng hoặc tính chất sau đây của kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi diện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Các đại lượng hoặc tính chất sau đây của kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi diện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần?


Đáp án:
  • Câu A. Bán kính nguyên tử

  • Câu B. Năng lượng ion hóa

  • Câu C. Thế điện cực chuẩn Eo

  • Câu D. Tính khử

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…