Hãy cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon và giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon và giải thích.


Đáp án:

Trong nhóm IVA đi từ cacbon đến chì, số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, số lớp electron tăng ⇒ bán kính nguyên tử tăng ⇒ lực hút của hạt nhân với các electron giảm ⇒ khả năng nhận electron giảm, khả năng nhường electron tăng ⇒ tính phi kim giảm, tính kim loại tăng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chọn dự đoán đúng trong hai dự đoán sau: - Bồ kết có tác dụng giặt rửa vì trong đó có chất oxi hóa mạnh hoặc khử mạnh - Bồ kết có tác dụng giặt rửa vì trong đó có những chất có cấu tạo kiểu “đầu phân cực” gắn với "đuôi không phân cực" giống như "phân tử xà phòng". Em hãy lấy nước bồ kết, nước xà phòng và nước Giaven. Nhúng vào mỗi loại nước đó một mẩu giấy màu hoặc một cánh hoa hồng để quan sát. Sau đó cho vào một giọt dầu ăn, lắc kĩ rồi quan sát. Kết quả thí nghiệm này sẽ giúp các em lựa chọn dự đoán đúng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chọn dự đoán đúng trong hai dự đoán sau:

- Bồ kết có tác dụng giặt rửa vì trong đó có chất oxi hóa mạnh hoặc khử mạnh

- Bồ kết có tác dụng giặt rửa vì trong đó có những chất có cấu tạo kiểu “đầu phân cực” gắn với "đuôi không phân cực" giống như "phân tử xà phòng".

Em hãy lấy nước bồ kết, nước xà phòng và nước Giaven. Nhúng vào mỗi loại nước đó một mẩu giấy màu hoặc một cánh hoa hồng để quan sát. Sau đó cho vào một giọt dầu ăn, lắc kĩ rồi quan sát. Kết quả thí nghiệm này sẽ giúp các em lựa chọn dự đoán đúng


Đáp án:

Dự đoán thứ 2 đúng

- Cho một mẩu giấy màu hoặc một cánh hoa hồng vào nước Giaven thì xảy ra hiện tượng tẩy màu (biến thành màu trắng), do phản ứng hóa học. Còn khi cho một mẩu giấy màu hoặc một cánh hoa hồng vào nước xà phòng hay nước xà phòng thì không bị mất màu

- Khi cho thêm một giọt dầu ăn vào nước bồ kết hay nước xà phòng thì giọt dầu ăn tan ra (bị phân tán vào nước) do đầu kị nước (ưa dầu mỡ) của phân tử các chất này bám vào. Nhưng khi cho giọt dầu ăn vào nước Giaven thì giọt dầu ăn không bị phân tán

Xem đáp án và giải thích
Phân tử muối là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử muối là gì?


Đáp án:

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

- Ví dụ: NaCl, CuSO4, CaCO3, NaNO3,...

- Công thức hóa học dạng: MxAy

Trong đó: - M : là nguyên tử kim loại.

- A : là gốc axit.

Xem đáp án và giải thích
Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên. a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra. b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa ( trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.

   a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra.

   b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.


Đáp án:

 a) Có bọt khí sủi lên cho thấy chất khí sinh ra chứng tỏ đã xảy ra phản ứng hóa học

   b) Axit axetic + canxi cacbonat → canxi axetat + nước + khí cacbon đioxit.

Xem đáp án và giải thích
Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng như sau: mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng như sau:

mFe : mO = 7 : 2. Xác định công thức hóa học của oxit?


Đáp án:

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On

Giả sử có 1 mol Fe2On

=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.

Ta có: mFe : mO = 7 : 2 hay 112/16N = 7/2 

=> n= 2

=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO.

Xem đáp án và giải thích
Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng


Đáp án:

 C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

    nAgNO3 = 2nglucozo = 2.27/180 = 0,3 (mol)

    ⇒ mAgNO3 = 0,3.170 = 51 (gam)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…