Câu A. 44,95 Đáp án đúng
Câu B. 22,60
Câu C. 22,35
Câu D. 53,95
Đáp án A. Coi hh ban đầu bao gồm gly và HCl phản ứng với KOH. nGly = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol. => nHCl = 0,3 mol. Muối gồm KCl: 0,3 mol và H2NCH2COOK: 0,2 mol. => m muối = 44,95g.
a) Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl.
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi.
a) 2 Cu: hai nguyên tử đồng.
2 H2: hai phân tử hiđro.
3 NaCl: ba phân tử muối ăn (hay ba phân tử natri clorua).
b) năm nguyên tử sắt: 5 Fe.
ba phân tử muối ăn: 3 NaCl.
bốn phân tử khí oxi: 4 O2.
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Gọi công thức tổng quát của oxit: MnxOy
Theo đề bài ta có: mMn/mO = 55x/16y = 55/24
=> x/y = 2/3
Vậy công thức phân tử của oxit là Mn2O3.
Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:
Câu A. HCOOCH3.
Câu B. CH3COOCH3.
Câu C. HCOOC2H5.
Câu D. CH3COOC2H5.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?
Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN =14 gam ; mH = 17 – 14 = 3 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN = 1 mol; nH = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Câu A. Al, Zn, Na.
Câu B. Al, Zn, Cr.
Câu C. Ba, Na, Cu.
Câu D. Mg, Zn, Cr.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.