Hãy cho biết 1,5.1024 phân tử oxi:
a) Là bao nhiêu mol phân tử oxi?
b) Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Có thể tích là bao nhiêu lit ( đktc)?
a) Số mol phân tử oxi: ( 1,5.1024 : 6.1023 ) = 2,5 mol
b)Khối lượng của 1,5.1024 phân tử oxi:
mO2 = nO2.MO2 = 2,5.32 = 80(g)
c) Thể tích là: VO2 = nO2.22,4 = 2,5.22,4 = 56(l)
E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của E ?
Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1.1,1.10) : 100 = 3,751 (gam)
mNaOH phản ứng = (3,751.100) : (100 + 25) = 3 (gam)
⇒ ME = 88 gam ⇒ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44
- Khi R = 1 ⇒ R’ = 43 (C3H7) ⇒ CTCT (E): HCOOC3H7(propyl fomiat)
- Khi R = 15 ⇒ R’ = 29 ⇒ CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra bao nhiêu?
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
nNa = 0,2 mol
nH2 = 0,5 nNa = 0,1mol
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
Câu B. protit luôn là chất hữu cơ no.
Câu C. protit luôn chứa nitơ.
Câu D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.
C% = (3,6/20).100% = 18%
Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.
Oxit axit:
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
P2O5 : Điphotpho pentaoxit
N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
CO2 : Cacbon đioxit.
Oxit bazơ :
K2O: Kali oxit
MgO: Magie oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.