Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl.


Đáp án:

Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao axit axetic được làm từ sản xuất nhiều hơn so với các axit hữu cơ khác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao axit axetic được làm từ sản xuất nhiều hơn so với các axit hữu cơ khác.


Đáp án:

CH3COOH được sản xuất nhiều hơn vì nó có nhiều ứng dụng” Làm nguyên liệu để tổng hợp thuốc diệt cỏ 2,4 D – este, xenlulozơ axetat, …

Xem đáp án và giải thích
Cho 50 ml dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí NH3 (đktc) tác dụng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M. Viết phương trình hóa học Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Coi các chất điện li hoàn toàn thành ion và bỏ qua sự thủy phân của ion NH+4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 50 ml dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí  tác dụng với 450 ml dung dịch  1M.

Viết phương trình hóa học

Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Coi các chất điện li hoàn toàn thành ion và bỏ qua sự thủy phân của ion 





Đáp án:

Số mol NH3 là 0,2 mol, số mol  0,45 mol

Thể tích dung dịch 500 ml =0,5 lít

Sau phản ứng  còn dư : 0,45 – 0,1 =0,35 (mol)

Vì bỏ qua sự thủy phân của ion  và coi  phân li hoàn toàn thành ion, ta có :

Nồng độ mol của các ion trong dung dịch :

CH+ = (0,35.2) : 0,5 = 1,4M

CNH4+ = (2.0,1) : 0,5 = 0,4M

CSO42- = (0,35 + 0,1) : 0,5 = 0,9M




Xem đáp án và giải thích
CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
- Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 g hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa ra khỏi dung dịch, rửa và nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu, phần trăm của Al(NO3)3,Cr(NO3)3 lân lượt la

Đáp án:
  • Câu A. 47,23%; 52,77%.

  • Câu B. 52,77%; 47,23%

  • Câu C. 43%; 57%

  • Câu D. 57%; 43%

Xem đáp án và giải thích
 Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:    - 0,25 mol CO2;     - 0,25 mol O2;    - 21g N2;     - 8,8g CO2; - 9.1023 phân tử H2;     - 0,3.1023 phân tử CO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:

   - 0,25 mol CO2;     - 0,25 mol O2;

   - 21g N2;     - 8,8g CO2;

- 9.1023 phân tử H2;     - 0,3.1023 phân tử CO.


Đáp án:

 - VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

   - VO2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

   - nN2 =  0,75(mol)

   →VN2 = nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)

   -nCO2= 0,2 mol

 →VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

   -nH2= 1,5(mol)

   →VH2 = nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)

  -nCO= 0,05(mol)

   →VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)

Xem đáp án và giải thích
Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất : tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất : tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là


Đáp án:

Số đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là 2: C6H5CH(OH)CH3; C6H5CH2CH2OH.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…