Đun nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.


Đáp án:

   Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mO2 = 15,8 – 12,6 = 3,2(g)

   Hiệu suất của phản ứng phân hủy: H = 2,8/3,2 x 100 = 87,5%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thiếu iot gây ra bệnh bướu cổ, vì vậy cần phải dùng muối iot. Muối iot là muối ăn có trộn thêm một lượng nhỏ hợp chất của iot (thường dùng là KI hoặc KIO3). Khối lượng KI cần dùng để sản xuất 10 tấn muối iot chứa 2,5% KI là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thiếu iot gây ra bệnh bướu cổ, vì vậy cần phải dùng muối iot. Muối iot là muối ăn có trộn thêm một lượng nhỏ hợp chất của iot (thường dùng là KI hoặc KIO3). Khối lượng KI cần dùng để sản xuất 10 tấn muối iot chứa 2,5% KI là


Đáp án:

mKI = 0,25%.mmuối iot = 0,25 tấn.

Xem đáp án và giải thích
Cho các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)2 hãy chỉ ra các bazơ không tan trong nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)2 hãy chỉ ra các bazơ không tan trong nước?


Đáp án:

Bazơ không tan trong nước là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng


Đáp án:

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Bảo toàn e: 6. nK2Cr2O7 = 1. nFeSO4

=> nK2Cr2O7 = 0,6/6 = 0,1 mol

=> mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.


Đáp án:

– Công thức cấu tạo chung của anken R1R2C=CR3R4

- Công thức cấu tạo chung của ankadien: R1R2C=CH-(CH2)n-CH=CR3R4 (n∈N).

- Công thức cấu tạo chung của ankin R1C≡CR2

Với anken và ankadien có thể có cấu trúc không gian.

Xem đáp án và giải thích
Lấy 32 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 400ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính dung dịch thu được có nồng độ mol 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lấy 32 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 400ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính dung dịch thu được có nồng độ mol 


Đáp án:

Đổi 400ml = 0,4 lít

nCuSO4 = 0,2 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:

Áp dụng công thức: CM =0,5M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…