Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là?


Đáp án:

A + NaOH → H2NCH2COONa + H2NC2H4COONa + H2 (1)

A + O2 → CO2 + H2O + N2 (2)

nNaOH = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nH2O = 0,14 mol

bảo toàn khối lượng: mA = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.8 – 0.68.10 = 46,88 gam

bảo toàn nguyên tố H:

nH2O(2) = 1/2. nH(trong A) = 1/2. [nH(muối glyxin) + nH(muối alanin) + 2nH2O (1) – nH( trong NaOH)]

nH2O(2) = 1/2(0,28. 4 + 0,4. 6 + 2. 0,14 – 0,68) = 1,56 mol ⇒ mH20 = 28,08 gam

nCO2 = nC trong A = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol

mCO2 = 77,44 gam

Ta có: khi đốt cháy 46,88 gam A → mCO2 + mH2O = 105,52 gam

⇒ đốt cháy m gam A → mCO2 + mH2O = 63,312gam

⇒ m = 63,312 x (46,88/105,52) = 28,128 ≈ 28 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết liên quan tới tính chất hóa học của este
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. Chất Y tan vô hạn trong nước.

  • Câu B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O

  • Câu C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken

  • Câu D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

Xem đáp án và giải thích
Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau: - Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 20oC. - Chén sứ nung có khối lượng 60,26g. - Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g. - Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g. Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20oC.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

- Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 20oC.

- Chén sứ nung có khối lượng 60,26g.

- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g.

- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g.

Hãy xác định độ tan của muối ở nhiệt độ 20oC.


Đáp án:

mdd = 86,26 – 60,26 = 26(g)

mct = 66,26 – 60,26 = 6 (g) ⇒ mH2O = 26 - 6 = 20g

Độ tan của muối ở 20°C là: S = (6.100)/20 = 30g

Vậy độ tan của muối ở 20°C là 30 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Tìm công thức phân tử của amino axit 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Tìm công thức phân tử của amino axit 


Đáp án:

    Ta có X có dạng CxHyO2Nz

    2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2

    nC = nCO2 = 0,6 mol.

    nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol.

    nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.

    mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam.

    nO = = 0,4 mol.

    Ta có x: y: 2: z = nC: nH: nO: nN = 0,6: 1: 0,4: 0,2 = 3: 5: 2: 1

    Vậy X là C3H5O2N

Xem đáp án và giải thích
Bài toán thể tích
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

Đáp án:
  • Câu A. 6,72

  • Câu B. 8,96

  • Câu C. 2,24

  • Câu D. 4,48

Xem đáp án và giải thích
Đồng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là.

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 5

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…